Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm địa lí bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 6 bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Năm 2018 dân số thế giới khoảng

  • A. 6,7 tỉ người. 
  • B. 7,2 tỉ người.
  • C. 7,6 tỉ người.
  • D. 6,9 tỉ người.

Câu 2: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu do

  • A.khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
  • B.có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
  • C.tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
  • D.nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 3: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

  • A. Tây Á.
  • B. Trung Á.
  • C. Bắc Á.
  • D. Đông Á.

Câu 4: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực cụ thể nào sau đây?

  • A.đồng bằng.
  • B.các trục giao thông lớn.
  • C.ven biển, các con sông lớn.
  • D.hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Câu 5: Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

  • A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
  • B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
  • C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
  • D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Câu 6:Theo em dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do

  • A.chính sách khuyến khích sinh đẻ.
  • B.tỉ suất tử giảm mạnh.
  • C.tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
  • D.tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.

Câu 7: Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Mĩ.
  • C. Châu Âu.
  • D. Châu Phi.

Câu 8: Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên cụ thể là vì

  • A.địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.
  • B.địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.
  • C.khí hậu mát mẻ, ổn định.
  • D.tập trung nhiều loại khoáng sản.

Câu 9: Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

  • A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
  • B. Vùng đồng bằng, ven biển.
  • C. Các thung lũng, hẻm vực.
  • D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây được cho là giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?

  • A.sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • B.tiến bộ khoa học kĩ thuật.
  • C.sự phát triển của y tế.
  • D.chính sách phân bố dân cư.

Câu 11: Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

  • A. Đông Phi.
  • B. Tây Phi.
  • C. Bắc Phi.
  • D. Nam Phi.

Câu 12: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

  • A.Nam Á.
  • B.Bắc Á.
  • C.Đông Á.
  • D.Đông Nam Á.

Câu 13: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? 

  • A. Nam Á.
  • B. Tây Âu.
  • C. Bắc Á.
  • D. Bra-xin.

Câu 14:Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)?

  • A.Châu Á.
  • B.Châu Âu.
  • C.Châu Phi.
  • D.Châu Đại Dương.

Câu 15: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

  • A. Các trục giao thông.
  • B. Đồng bằng, trung du.
  • C. Ven biển, ven sông.
  • D. Hoang mạc, hải đảo.

Câu 16: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

  • A. Mật độ dân số.
  • B. Tổng số dân.
  • C. Gia tăng tự nhiên.
  • D.Tháp dân số.

Câu 17:Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lại tăng. Nguyên nhân được cho là do

  • A.đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.
  • B.dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.
  • C.tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
  • D.nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.

Câu 18:Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng chủ yếu là vì

  • A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
  • B.thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
  • C.khí hậu mát mẻ, ổn định.
  • D.ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều