Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành
- A. Công nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên, công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng
- B. Công nghiệp hiện đại, tiểu thủ công nghiệp
C. Công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất, công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng
- D. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến
Câu 2: Nhận định nào sau đây không thể hiện rõ vai trò của ngành công nghiệp trong lĩnh vực kinh tế
- A. Cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế khác.
- B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ.
C. Hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp và dịch vụ
- D. Tạo việc làm và cải thiện đời sống cho người dân.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành công nghiệp?
- A. Ngành công nghiệp đóng góp giá trị vào GDP của hầu hết các nước
- B. Ngành công nghiệp tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội
C. Ngành công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển giữa nông thôn và miền núi
- D. Ngành công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
Câu 4: Quá trình sản xuất công nghiệp thường gắn liền với
- A. Chế biến nguyên liệu thô
B. Sản xuất bằng máy móc
- C. Khai thác nguyên liệu thô
- D. Sản xuất thủ công
Câu 5: Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ đặc điểm của ngành công nghiệp?
- A. Sản xuất công nghiệp ít có sự chuyên môn hoá và hợp tác hoá
B. Sản xuất công nghiệp ứng dụng nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật
- C. Sản xuất công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu
- D. Sản xuất công nghiệp ít có sự thay đổi về quy mô và phân bố sản xuất
Câu 6: Đặc điểm của vùng nông nghiệp là
A. Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và thế mạnh của vùng,
- B. Mức độ sản xuất tập trung cao, sản xuất chuyên môn hoá đề đạt năng suất lao động cao nhất
- C. Có lãnh thổ rộng lớn và ranh giới xác định, được hình thành dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, cơ sở vật chất ... kĩ thuật nông nghiệp, cơ cấu sản xuất...
- D. Sản xuất các sản phẩm chuyên môn hoá trên phát huy thế mạnh của vùng,
Câu 7: Đâu không phải là định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai?
- A. Nông nghiệp xanh: là cách thức phát triển ngành nông nghiệp, trong đó tối đa hoá cơ hội khai thác các nguồn tài nguyên sạch, dẫn đến một mô hình nông nghiệp tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường
B. Việc ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ngày càng được chú trọng nhằm tạo ra nóng sẵn có năng suất cao, thích nghi với biến đổi khí hậu
- C. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: các công nghệ mới không những góp phần sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tăng năng suất và sản lượng nông sản mà còn hạn chế sức lao động của con người
- D. Các công nghệ phức hợp như rô bốt, cảm biến nhiệt độ và độ ẩm, ảnh hàng không, công nghệ định vị và viễn thám,... giúp quản lí chính xác hoạt động sản xuất nhằm tăng sinh lợi, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường hơn
Câu 8: Đâu không phải là vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại?
- A. Đối tượng lao động trong nông nghiệp: ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội
B. Tạo ra những tiền đề cần thiết để sử dụng hợp lí các nguồn lực tự nhiên, kinh tế – xã hội của các vùng lãnh thổ, các nước trên thế giới
- C. Các kĩ thuật lai tạo giống và biến đổi gen đã tạo ra nhiều giống cây trồng vật nuôi có năng suất cao, thích ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường
- D. Việc ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ngày càng được chú trọng nhằm tạo ra nóng sẵn có năng suất cao, thích nghi với biến đổi khí hậu
Câu 9: Vùng nông nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa
- B. Lãnh thổ rộng lớn và ranh giới xác định
- C. Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp
- D. Có sự tương đồng về điều kiện sinh thái
Câu 10: Vai trò của hình thức tổ chức trang trại là
- A. . Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất nông nghiệp hàng hoá
- B. Quy mô sản xuất (đất đai, vốn,..) tương đối lớn
- C. Cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ
D. Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội,…
Câu 11: Dựa vào hình 26.3 SGK, cho biết Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là
- A. In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Nauy, Thuỵ Điển
- B. Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin, Thái Lan
- C. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,
D. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,...
Câu 12: Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác
- A. In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Nauy, Thuỵ Điển
- B. Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin, Thái Lan
- C. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam
D. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Ca-na-đa.
Câu 13: Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga
- B. In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Nauy, Thuỵ Điển
- C. Braxin, Peru, Việt Nam, Thái Lan
- D. Nam Phi, Hoa Kì, Anh, Pháp
Câu 14: Dựa vào hình 26.3 SGK, cho biết các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò là
A. Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,..
- B. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran (Iran), Niu Di-len (New Zealand),.
- C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức.
- D. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, các nước EU, Bra-xin,...
Câu 15: Dựa vào hình 26.3 SGK, cho biết cây lúa gạo được trồng nhiều ở đâu?
A. Châu Á
- B. Châu Âu
- C. Châu Mỹ
- D. Châu Đại Dương
Câu 16: Giải pháp nào sau đây không phải để khắc phục tính mùa vụ trong nông nghiệp?
- A. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
- B. Đa dạng hoá sản xuất (tăng vụ, gối vụ)
- C. Phát triển nhiều ngành nghề dịch vụ.
D. Đẩy mạnh cơ giới hoá, hóa học hóa
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây của đất trồng ít ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?
A. Màu sắc đất.
- B. Tính chất đất.
- C. Độ phì đất.
- D. Quỹ đất.
Câu 18: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản góp phần vào việc phát triển bền vững của đất nước do
- A. Kích thích các ngành kinh tế khác phát triển
B. Có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
- C. Khai thác hiệu quả nguồn lực đề phát triển kinh tế
- D. Sản xuất ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị
Câu 19: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ngày càng giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, do
- A. Tỉ trọng của ngành trong nền kinh tế thế giới ngày càng giảm
B. Sự phát triển của khoa học – công nghệ
- C. Khí hậu trái đất ngày càng biến đổi
- D. Không gian sản xuất của ngành ngày càng thu hẹp
Câu 20: GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào
- A. Tính chất nền kinh tế.
B. Các yếu tố ngoài nước.
- C. Trình độ người lao động
- D. Các yếu tố trong nước.
Câu 21: Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?
- A. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.
- B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế
- C. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản
D. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia
Câu 22: Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?
A. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
- B. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước
- C. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước
- D. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.
Câu 23: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
- A. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn
- B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế
C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
- D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên
Câu 24: Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm nước nào sau đây?
- A. Phát triển
B. Đang phát triển
- C. Kém phát triển.
- D. Chậm phát triển
Bình luận