Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dân cư trên thế giới phân bố 

  • A. Các nước phát triển
  • B. Đồng đều
  • C. Không đều
  • D. Các nước đang phát triển

Câu 2: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là

  • A. Bắc Phi.
  • B. châu Đại Dương.
  • C. Đông Á,Nam Á.
  • D. Trung Phi.

Câu 3: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất của nền kinh tế có

  • A. Ảnh hưởng đến việc chuyển cư
  • B. Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn đến đời sống con người
  • C.  Vai trò quyết định trong sự phân bố dân cư
  • D. Sự phát triển kinh tế của khu vực

Câu 4: những khu vực được khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn những khu vực mới khai thác là do

  • A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư
  • C. Tính chất của nền kinh tế
  • D. Vị trí địa lí

Câu 5: Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn đến đời sống con người qua đó tác động đến sự phân bố dân cư là do

  • A. Điều kiện kinh tế - xã hội
  • B. Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên
  • C. Trình độ phát triển
  • D. Lịch sử hình thành lãnh thổ

Câu 6: Cần thiết phải phát triển bền vững là do

  • A. Những thách thức đan xen về môi trường, kinh tế, chính trị và xã hội mà nhân loại đang phải đối mặt đòi hỏi chúng ta phải thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
  • B. Tăng trưởng xanh lấy chính các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu làm động lực cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng xanh hưởng đến việc sử dụng tài nguyên có hạn của Trái Đất một cách hiệu quả hơn, tăng năng suất lao động, đồng thời giảm các tác động đến môi trường
  • D. Giảm bất bình đẳng thông qua tiêu dùng xanh, đổi mới sản xuất và kinh doanh.

Câu 7: Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức, lượng chất thải tạo ra môi trường quá cao để phát triển kinh tế bỏ qua các văn đề xã hội, suy thoái môi trường và suy giảm tài nguyên làm

  • A. Nền kinh tế phát triển bền vững
  • B. Môi trường bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng
  • C. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
  • D. Bảo vệ môi trường

Câu 8: Hoạt động nào sau đây gần gũi đối với học sinh trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Truyền thông lên ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường
  • B. Tham gia các cuộc thi tìm hiểu về môi trường cấp Quốc gia.
  • C. Thường xuyên vệ sinh trường, lớp.
  • D. Tham gia ngày hội môi trường.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tạo cơ hội phát triển kinh tế ổn định.
  • B. Chứa đựng phế thải từ con người.
  • C. Nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất.
  • D. Là cơ sở tạo tích luỹ vốn.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của ngành tài chính ngân hàng?

  • A. Là ngành kinh tế năng động song dễ bị tác động của sự suy thoái kinh tế, các cuộc khủng hoảng năng lượng, thảm hoạ toàn cầu...
  • B. Các thành tựu khoa học - công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng
  • C. Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của các quốc gia và vùng lãnh thổ
  • D. Giúp cho các hoạt động đầu tư và sản xuất trong nền kinh tế diễn ra liên tục

Câu 11: Nhập siêu là khi

  • A. Trị giá xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
  • B. Giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
  • C. Giá trị nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
  • D. Trị giá nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu

Câu 12: Xuất siêu là khi

  • A. Trị giá nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
  • B. Giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
  • C. Trị giá xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
  • D. Giá trị nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu

Câu 13: Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?

  • A. Truyền hình cáp
  • B. Điện thoại cố định
  • C. Điện thoại di động
  • D. Mạng Internet

Câu 14: Bưu chính có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển các yếu tố nào?

  • A. Bưu phẩm, tin tức, thư từ
  • B. Thư từ, bưu phẩm, điện báo
  • C. Tin tức, điện báo, thư từ
  • D. Điện báo, bưu phẩm, tin tức

Câu 15: Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là

  • A. Dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ 
  • B. Than đá và quặng kim loại
  • C. Hàng tiêu dùng và rau quả
  • D. Ô tô và máy nông nghiệp

Câu 16: Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là

  • A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc
  • B. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin
  • D. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga

Câu 17: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng gắn bó mật thiết với phân bố

  • A. Giao thông
  • B. Khu công nghiệp
  • C. Địa hình
  • D. Dân cư

Câu 18: Ngành dịch vụ nào được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói”?

  • A. Du lịch
  • B. Bưu chính
  • C. Vận tải
  • D. Bảo hiểm

Câu 19: Về mặt môi trường, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?

  • A. Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
  • B. Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.
  • C. Các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt diễn ra thuận lợi
  • D. Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường

Câu 20: Nguồn sản xuất điện nào sau đây không phải là nguồn năng lượng tái tạo?

  • A. Năng lượng từ nguyên liệu hoá thạch
  • B. Năng lượng từ gió.
  • C. Năng lượng từ mặt trời.
  • D. Năng lượng từ thuỷ triều.

Câu 21: Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là

  • A. khu công nghiệp
  • B. điểm công nghiệp
  • C. vùng công nghiệp.
  • D. trung tâm công nghiệp.

Câu 22: Các hoạt động của sản xuất công nghiệp không có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí
  • B. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường
  • C. Hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên
  • D. Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng

Câu 23: Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất

  • A. Tây Âu
  • B. Trung Đông
  • C. Mỹ Latinh
  • D. Bắc Mĩ

Câu 24: Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng bô-xít lớn trên thế giới?

  • A. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga
  • B. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin
  • C. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga
  • D. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc

Câu 25: Biện pháp quan trọng để giảm khí thải CO2 không phải là

  • A. Tăng trồng rừng.
  • B. Tăng đốt gỗ củi.
  • C. Giảm đốt than đá.
  • D. Giảm đốt dầu khí.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác