Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục.
  • B. trục Trái Đất nghiêng.
  • C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
  • D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 2: Đường chuyển ngày quốc tế được quy định là?

  • A. Kinh tuyến 0o đi qua múi giờ số 0
  • B. Kinh tuyến 90o Đ đi qua giữa múi giờ số 6 (+6)
  • C. Kinh tuyến 180oC đi qua giữa múi giờ số 12 (+12)
  • D. Kinh tuyến 90o T đi qua giữa múi giờ số 18 (-6)

Câu 3: Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

  • A. Ngày dài hơn đêm.
  • B. Toàn ngày hoặc đêm.
  • C. Đêm dài hơn ngày.
  • D. Ngày đêm bằng nhau.

Câu 4: Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn đêm?

  • A. Chí tuyến Bắc.
  • B. Vòng cực.
  • C. Xích đạo.
  • D. Chí tuyến Nam.

Câu 5: Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo

  • A. Biên giới quốc gia.
  • B. Điểm cực đông.
  • C. Vị trí của thủ đô.
  • D. Kinh tuyến giữa.

Câu 6: Loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá biến chất?

  • A. Đá gra-nit.
  • B. Đá Vôi.
  • C. Đá ba-dan.
  • D. Đá gơ-nai.

Câu 7: Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào sau đây?

  • A. Trầm tích.
  • B. Granit.
  • C. Macma.
  • D. Badan.

Câu 8: Nguồn gốc của Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành của cái gì?

  • A. Hệ Mặt Trời. 
  • B. Vũ Trụ. 
  • C. Mặt Trăng. 
  • D. Sự sống.

Câu 9: Theo nguồn gốc, đá được phân chia hành ba nhóm là những nhóm nào?

  • A. Macma, trầm tích, biến chất.
  • B. Macma, granit, badan.
  • C. Trầm tích, granit, badan.
  • D. Đá gơnai, đá hoa, đá phiền.

Câu 10: Theo quan niệm chung nhất, vật chất để hình thành lên Trái Đất là gì?

  • A. Một đám mây bụi và khí lạnh hình dĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm.
  • B. Một hố đen trong vũ trụ.
  • C. Một đồ vật của Chúa.
  • D. Các vật thể, đá, bụi, nguyên tử ở dạng plasma từ Mặt trời.

Câu 11: Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là gì?

  • A. Định vị đối tượng.
  • B. Dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng.
  • C. Tìm người và thiết bị đã bị mất.
  • D. Chống trộm cho các phương tiện.

Câu 12: GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nào?

  • A. Kế toán, kiểm toán, thuế,...
  • B. Giáo dục, y tế, thể dục thể thao,...
  • C. Nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, ...
  • D. Giao thông vận tải, quân sự, khí tượng...

Câu 13: Hệ thống nào sau đây không phải là một hệ thống định vị toàn cầu?

  • A. NASDAQ
  • B. GLONASS
  • C. GALILEO
  • D. BEIDAU

Câu 14: Chúng ta không thể làm gì trên bản đồ số Google Maps?

  • A. Tìm tuyến đường ngắn nhất đến nơi mà mình muốn đến
  • B. Tính khoảng cách giữa hai địa điểm
  • C. Thu phóng bản đồ
  • D. Truy xuất dữ liệu của bộ phận điều khiển GPS

Câu 15: Bộ phận điều khiển của hệ thống GPS có nhiệm vụ gì?

  • A. Theo dõi các thiết bị sử dụng GPS
  • B. Truyền tín hiệu và thông tin đến người sử dụng
  • C. Hỗ trợ quân đội trinh thám
  • D. Theo dõi, giám sát hoạt động của GPS bằng các trạm.

Câu 16: Trên bản đồ tỉ lệ 1:300 000, 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?

  • A. 900km.
  • B. 0,9km.
  • C. 9km.
  • D. 90km.

Câu 17: Việt Nam trải dài trên 15° vĩ tuyến thì tương ứng với bao nhiêu km. Biết rằng cứ 1° giá trị trung bình là 111,1km?

  • A. 2000,5km.
  • B. 1666,5km.
  • C. 2360km.
  • D. 3260km.

Câu 18: Hãy chọn phát biểu sai.

  • A. Việc sử dụng bản đồ trong học tập địa lí giúp tìm hiểu kiến thức về tự nhiên, kinh tế xã hội,…
  • B. Dùng bản đồ trong việc xem dự báo thời tiết không có nhiều ý nghĩa.
  • C. Thiết kế các chương trình du lịch không phải là một ứng dụng của việc dùng bản đồ trong cuộc sống hằng ngày.
  • D. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) giúp bản đồ số trở nên ưu việt.

Câu 19: Hãy chọn phát biểu đúng.

  • A. Một bản đồ có tỉ lệ là 1:50000 thì 2cm trên bản đồ ứng với 10000m ở ngoài thực tế.
  • B. Bản đồ không phải là một công cụ để có thể so sánh số liệu.
  • C. Việc xác định các đối tượng, thông tin trên bản đồ giấy dễ dàng hơn trên bản đồ số.
  • D. Chỉ dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách giữa 2 địa điểm là chưa đủ.

Câu 20: Một người đàn ông muốn mở một trang trại ở khu vực cao nguyên, ông ta đã sử dụng bản đồ để thực hiện những việc sau:

1. Xem tình hình, diễn biến thời tiết

2. Xác định các tuyến đường giao thông đi qua

3. Tính khoảng cách

4. Phân tích bản đồ để xây dựng các công trình thuỷ lợi

5. Điều tra dân cư ở khu vực đó

6. Thiết kế các chương trình du lịch

7. Tìm cách lợi dụng địa hình

8. Phân tích địa hình nơi đó

Hãy chỉ ra những việc ít hữu ích nhất đối với công việc kinh doanh của ông.

  • A. 7, 3, 6
  • B. 7, 4, 6
  • C. 6, 2, 3
  • D. 1, 5, 8

Câu 21: Phương pháp đường chuyển động thể hiện nội dung nào sau đây của đối tượng địa lí?

  • A. Hướng di chuyển.
  • B. Mật độ phân bố.
  • C. Giá trị tổng cộng.
  • D. Không gian phân bố.

Câu 22: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thể hiện được vị trí, số lượng, chất lượng của đối tượng địa lí?

  • A. Bản đồ – biểu đồ.
  • B. Khoanh vùng.
  • C. Chấm điểm.
  • D. Kí hiệu.

Câu 23: Để thể hiện giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ, phương pháp nào sau đây là thích hợp nhất? 

  • A. Nền chất lượng. 
  • B. Đường đẳng trị.
  • C. Bản đồ – biểu đồ.
  • D. Khoanh vùng.

Câu 24: Phương pháp kí hiệu thể hiện đối tượng địa lí như thế nào?

  • A. Phân bổ rải rác ở khắp nơi trong không gian.
  • B. Phân bố độc lập.
  • C. Phân bố theo những điểm cụ thể hay tập trung trên một diện tích nhỏ mà không thể hiện được trên bản đỏ theo tỉ lệ.
  • D. Có sự di chuyển.

Câu 25: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thể hiện đối tượng, hiện tượng như thế nào?

  • A. Có sự di chuyển.
  • B. Phân bố theo những điểm cụ thể.
  • C. Có ranh giới rõ rệt.
  • D. Phân tán theo không gian.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác