Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là
- A. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ văn hoá
- B. cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
Câu 2: Cơ cấu dân số theo tuổi là
A. Tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- B. Tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
- C. Tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo một nhóm tuổi nhất định.
- D. Tập hợp nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Câu 3: Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?
- A. Cơ cấu dân số theo lao động.
- B. Cơ cấu dân số theo giới.
- C. Cơ cấu dân số theo tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 4: Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
A. Người có việc làm ổn định.
- B. Những người làm nội trợ.
- C. Người làm việc tạm thời.
- D. Người chưa có việc làm.
Câu 5: Thành phần nào sau đây thuộc vào nhóm hoạt động kinh tế?
- A. Học sinh.
- B. Sinh viên.
- C. Nội trợ.
D. Thất nghiệp.
Câu 6: Nhân tố nào dưới đây làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
- A. Chính sách phát triển dân số hợp lí từng thời kì.
- B. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
- D. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 7: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
- A. Kinh tế - xã hội phát triển chậm
B. Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm
- C. Chất lượng cuộc sống của người dân thấp
- D. Sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường
Câu 8: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
- A. Gia tăng dân số tự nhiên
B. Gia tăng dân số cơ học
- C. Gia tăng dân số thực tế
- D. Quy mô dân số
Câu 9: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là
A. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên
- B. Gia tăng dân số thực tế
- C. Gia tăng dân số cơ học
- D. Nhóm dân số trẻ
Câu 10: Yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một nước?
- A. Phong tục tập quán.
B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội.
- C. Chính sách dân số.
- D. Tự nhiên - Sinh học.
Câu 11: Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo
- A. Các mùa trong năm
- B. Kinh độ địa lí
C. Vĩ độ địa lí
- D. Độ cao địa hình
Câu 12: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo
- A. Thời gian trong năm
- B. Chiều từ đông sang tây
- C. Chiều từ bắc xuống nam
D. Độ cao địa hình
Câu 13: Nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới là do
A. Góc nhập xạ thay đổi theo vĩ độ
- B. Lượng bức xạ thay đổi theo mùa
- C. Góc nhập xạ thay đổi theo kinh độ
- D. Lượng bức xạ thay đổi theo ngày đêm
Câu 14: Nguyên nhân sinh ra quy luật phi địa đới là do
- A. Nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời
B. Sự phân bố lục địa, đại dương và núi cao
- C. Góc nhập xạ giảm dần từ xích đạo về cực
- D. Sự thay đổi lượng mưa ở các vùng đồi núi
Câu 15: Quy luật phi địa đới là?
A. Quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.
- B. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- C. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình
- D. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ
Câu 16: Chiều dày của vỏ địa lí khoảng
A. 30-35 km.
- B. 5 - 70 km.
- C. 15 - 2 900 km.
- D. 2 900 - 6 370 km.
Câu 17: Nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do các thành phần của vỏ địa lí
- A. có sự tồn tạo độc lập và riêng lẻ
B. Xâm nhập và trao đổi với nhau
- C. Không gắn bó mật thiết với nhau
- D. Chỉ chịu ảnh hưởng của nội lực
Câu 18: Trong tự nhiên, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ, đó là
- A. Khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
- B. Nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
C. Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
- D. Ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong vỏ địa lí là giúp con người ở mọi nơi trên Trái Đất
- A. Gia tăng sản xuất và phát triển kinh tế
- B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên
- C. Không tác động vào các yếu tố tự nhiên
D. Khai thác và sử dụng tự nhiên hợp lí
Câu 20: Thành phần cấu tạo nên vỏ địa lí là?
A. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển và sinh quyển.
- B. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
- C. Khí quyển, thạch quyển, tầng granit, tầng badan
- D. Tầng badan, thạch quyển, thủy quyển
Câu 21: Đất Pốtdôn thường phân bố ở đới khí hậu nào sau đây?
- A. Cực
B. Ôn đới
- C. Nhiệt đới
- D. Xích đạo
Câu 22: Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới có phạm vi phân bố ở đới khí hậu
- A. Cực
- B. Nhiệt đới
C. Ôn đới
- D. Xích đạo
Câu 23: Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao có phạm vi phân bố ở đới khí hậu
- A. Cực
- B. Nhiệt đới
- C. Xích đạo
D. Ôn đới
Câu 24: Ở đới khí hậu nhiệt đới không có kiểu thảm thực vật nào dưới đây?
- A. Hoang mạc và bán hoang mạc
- B. Rừng lá kim
- C. Rừng nhiệt đới, xích đạo
D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp
Câu 25: Ở khu vực Xích đạo chủ yếu có kiểu thảm thực vật nào sau đây?
A. Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ
- B. Hoang mạc và bán hoang mạc
- C. Rừng lá kim
- D. Rừng nhiệt đới, xích đạo
Bình luận