Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 1 Làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 1 Làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Thế nào là thơ bảy chữ?
A. Thơ bảy chữ là hình thức thơ lấy câu thơ bảy chữ làm đơn vị nhịp điệu.
- B. Thơ bảy chữ có độ dài ngắn khác nhau nhưng được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ.
- C. Thơ bảy chữ gồm mỗi đoạn có 4 câu, hai câu đầu là Song Thất, có nghĩa là mỗi câu có 7 chữ, hai câu cuối là Lục, Bát, câu thứ ba sáu chữ, câu thứ 4 tám chữ.
- D. Thơ bảy chữ là loại thơ một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau.
Câu 2: Em hãy chọn đáp án đúng nhất
- A. Thể thơ "thất ngôn" xuất phát từ lâu đời và được phát triển rực rỡ nhất vào thời nhà Đường ở Trung Quốc.
- B. Thất ngôn tứ tuyệt theo Đường luật: Có quy luật nghiêm khắc về luật, niêm và vần (theo bằng trắc) và có bố cục rõ ràng.
- C. "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được viết theo thể thơ 7 chữ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 3: Thể thơ của bài Bác ơi là?
- A. Thơ 5 chữ
- B. Thơ 6 chữ
C. Thơ 7 chữ
- D. Thơ tự do
Câu 4: Bài thơ dưới đây là bài thơ 7 chữ. Ý kiến này đúng hay sai?
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ.
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
A. Đúng
- B. Sai
Câu 5: Cách hiệp vần trong thơ 7 chữ như thế nào?
- A. Có thể các vần chính trùng hoàn toàn nhau.
- B. Vần thông, có thể không trùng nhau hoàn toàn.
- C. Vần có thể bằng, cũng có thể trắc.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 6: Những bài thơ như Cảnh khuya ( Hồ Chí Minh), Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan), Bạn đến chơi nhà ( Nguyễn Khuyến) đều là thơ bảy chữ.
A. Đúng
- B. Sai
Câu 7: Đây là bài thơ 7 chữ. Đúng hay Sai?
Tôi thấy người ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
Một mình buồn bã trông với ngóng
Hướng xuống dương gian nỗi nhớ nhà.
A. Đúng
- B. Sai
Câu 8: Đây là bài thơ 8 chữ. Đúng hay Sai?
Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve
Nét mực tím giấu bàn tay mùa hạ
Lướt ngang trời bầy chim sẻ vừa qua
- A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Hãy xác định nhịp hai câu thơ kề nhau trong bài sau:
Chiều
Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về
Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe.
Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót,
Vòm trời trong vắt ánh pha lê.
A. 4/3
- B. 3/4
- C. 3/1/3
- D. 2/2/3
Câu 10: Bài thơ sau viết theo thể thơ nào?
Qua đèo ngang
Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan
"Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen lá, đá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại, trời non nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta".
A. Thơ thất ngôn tứ tuyệt
- B. Thơ thất ngôn bát cú
- C. Thơ bát ngôn
- D. Thơ song thất lục bát
Câu 11: Theo truyền thống, thanh bằng (B) được hiểu là những thanh nào?
A. Ngang, huyền
- B. Ngang, huyền, sắc
- C. Huyền, sắc, ngã
- D. Huyền, ngã, hỏi
Câu 12: Liệt kê những thanh trắc (T)?
- A. Nặng, hỏi, sắc
- B. Ngang, huyền, sắc
- C. Nặng, hỏi, ngã
D. Sắc, nặng, hỏi, ngã
Câu 13: Cách nhận biết của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật là gì?
- A. Số tiếng: 7 tiếng; số dòng: 4 dòng
- B. Vần: vần chân, độc vần, gieo vần cách
- C. Nhịp: 4/3
- D. Hài thanh: theo luật trắc hoặc luật bằng
E. Tất cả các ý trên
Câu 14: Đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì?
- A. Số tiếng: 7 tiếng; số dòng: 8 dòng (chia thành 4 phần: đề, thực, luận, kết)
- B. Vần: vần chân, độc vần
- C. Nhịp: 4/3
- D. Hài thanh: theo luật trắc vần bằng hoặc luật bằng vần bằng
E. Tất cả các ý trên
Câu 15: Xác định cách gieo vần ở bài thơ sau
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
- A. Vần chân
- B. Độc vần
- C. Vần cách
D. Hiệp vần ở cuối câu 1 - 2 - 4
Câu 16: Xác định cách gieo vần trong bài thơ sau
Ông phỗng đá
Ông đứng làm chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá, vững như đồng.
Đêm nyà gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không?
(Nguyễn Khuyến)
- A. Độc vần
- B. Hiệp vần ở mỗi đoạn
C. Gieo vần cách
- D. Không gieo vần
Câu 17: Xác định nhịp của đoạn thơ sau
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
A. 4/3
- B. 2/2/3
- C. 1/1/5
- D. 2/3/2
Câu 18: Xác định nhịp của hai câu thơ sau
"Đưa người ta không đưa qua sông
Sao có tiếng sóng ở trong lòng?"
- A. 2/1/4; 1/1/5
- B. 2/1/4; 2/2/3
C. 2/1/4; 1/3/3
- D. 2/1/4; 1/2/4
Câu 19: Dòng nào sau đây đúng với âm luật của câu thơ
"Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi."
A. T B B T T B T/ B T B B T T B
- B. T B B T T B T/ B B T B T B T
- C. T B B T B T/ B T T T B T T B
- D. T B B T T B T/ B T T B T B T
Câu 20: Hãy xác định nhịp hai câu thơ kề nhau trong bài sau:
Một chút thả thính một chút tin.
Một chút bất ngờ một chút lạ.
A. 4/3
- B. 3/4
- C. 3/1/3
- D. 2/2/3
Bình luận