Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 chân trời Ôn tập chủ đề 5: Tìm hiểu thế giới (P1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 5: Tìm hiểu thế giới (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Châu Nam Cực nằm ở đâu?
- A. Nằm chủ yếu ở bán cầu Bắc.
- B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
- C. Nằm ở giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D. Nằm ở khu vực quanh cực Nam của Trái Đất.
Câu 2: Châu Á có kiểu khí hậu nào?
A. Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
- B. Ôn đới, cận nhiệt đới và xích đạo.
- C. Cận xích đạo, nhiệt đới.
- D. Hàn đới, xích dạo, cận xích đạo.
Câu 3: Phần lớn Châu Âu có kiểu khí hậu nào?
A. Ôn đới và hàn đới.
- B. Nhiệt đới và cận xích đạo.
- C. Xích đạo và hàn đới.
- D. Hàn đới và cận nhiệt đới.
Câu 4: Nội dung nào sau đây nói đúng về vị trí địa lý các châu lục?
- A. Thế giới có năm châu lục.
- B. Châu Nam Cực nằm ở khu vực quanh cực Bắc của Trái Đất.
C. Châu Âu và châu Phi được gắn với nhau thành một khối.
- D. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về châu Đại Dương?
- A. Có núi thấp ở phía đông; cao nguyên ở phía tây.
- B. Phần lớn các đảo nhỏ có địa hình thấp.
C. Phần lớn châu Đại Dương có khí hậu ôn đới.
- D. Mạng lưới sông ngòi phát triển.
Câu 6: Nam Đại Dương được công nhận là đại dương thứ năm trên thế giới vào thời gian nào?
A. Ngày 8 – 6 – 2021.
- C. Ngày 6 – 6 – 2021.
- B. Ngày 7 – 6 – 2021.
- D. Ngày 5 – 6 – 2021.
Câu 7: Các đại dương là ngôi nhà của bao nhiêu sinh vật biển?
- A. Hơn 130 nghìn.
- B. Hơn 330 nghìn.
- C. Hơn 530 nghìn.
D. Hơn 230 nghìn.
Câu 8: Mật dộ trung bình toàn thế giới khoảng:
A. 58 người/km2.
- B. 57 người/km2.
- C. 56 người/km2.
- D. 55 người/km2.
Câu 9: Người da trắng phân bố chủ yếu ở đâu?
- A. Châu Á.
- B. Châu Phi.
- C. Châu Mỹ.
D. Châu Âu.
Câu 10: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về dân số thế giới?
- A. Trong những thế kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm.
B. Dân số thế giới đạt gần 8 tỉ người năm 2021.
- C. Mật độ dân số trung bình toàn thế giới khoảng 56 người/km2.
- D. Dân số phân bố đồng đều.
Câu 11: Các chủng tộc sinh ra trên thế giới đều:
A. Có quyền như nhau và hoàn toàn bình đẳng.
- B. Có quyền tự do với sở thích của mình.
- C. Có quyền mơ ước và khát vọng.
- D. Có quyền học hành.
Câu 12: Nền văn minh Ai Cập đã để lại nhiều thành tựu đặc sắc là:
- A. Kim tự tháp, kiến trúc, điệu múa.
- B. Truyền thuyết, kiến trúc, truyện.
C. Thần thoại, kim tự tháp, đồng hồ mặt trời.
- D. Âm nhạc, truyền thuyết, tượng.
Câu 13: Đồng hồ mặt trời được người Ai Cập cổ đại phát minh vào thời gian nào?
- A. Khoảng năm 3 400 TCN.
B. Khoảng năm 3 400 TCN.
- C. Khoảng năm 3 600 TCN.
- D. Khoảng năm 3 700 TCN.
Câu 14: Nội dung nào sau đây nói không đúng về thần thoại Ai Cập?
- A. Có một kho tàng truyện thần thoại đặc sắc.
- B. Thể hiện được cái nhìn của con người với thế giới tự nhiên và thế giới tâm linh.
C. Thể hiện được cái nhìn về đời sống, xã hội của cn người.
- D. Chứa đựng nhiều giá trị về mặt lịch sử, đạo đức, pháp luật.
Câu 15: Ai đã trở thành vị pha-ra-ông nữ đầu tiên của Ai Cập?
- A. Thần A-mun.
B. Công chúa Hát-xép-xút.
- C. Thần De-vi.
- D. Thần Tho.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại?
- A. Thể hiện sự sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại.
- B. Để lại nhiều giá trị lịch sử sâu sắc cho đời sau.
- C. Đóng góp to lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh phương Tây.
Câu 17: Hy Lạp nằm ở vị trí nào?
- A. Ở phía đông bắc châu Á.
- C. Ở phía tây nam châu Đại Dương.
B. Ở phía đông nam châu Âu.
- D. Ở phía tây châu Nam Cực.
Câu 18: Thần thoại Hy Lạp kể câu chuyện gì?
- A. Những câu chuyện về các vị vua.
- B. Những câu chuyện về anh hùng lịch sử.
C. Những câu chuyện về các vị thần.
- D. Những câu chuyện về xây dựng đất nước.
Câu 19: Thế vận hội Ô-lim-píc thể hiện điều gì?
A. Sức mạnh và tinh thần đoàn kết của người Hy Lạp cổ đại.
- B. Sức mạnh của con người Hy Lạp.
- C. Ý chí chiến đấu của người Hy Lạp cổ đại.
- D. Văn hóa truyền thống của người Hy Lạp cổ đại.
Câu 20: Nội dung nào sau đây nói đúng về vị trí địa lí Hy Lạp?
- A. Là quốc gia nằm ở phía đông bắc châu Á.
- B. Tiếp giáp với Nga, An-ba-ni, Bun-ga-ri và Thổ Nhĩ Kỳ.
C. Được bao quanh bởi Địa Trung hải.
- D. Tiếp giáp với Đức, An-giê-ni, Ma-xê-đô-ni-a.
Câu 21: Thế vận hội Ô-lim-píc đầu tiên được tổ chức khi nào?
- A. Năm 773 TCN.
- B. Năm 774 TCN.
- C. Năm 775 TCN.
D. Năm 776 TCN.
Câu 22: Thời cổ đại, lãnh thổ Hy Lạp chủ yếu ở đâu?
- A. Phía tây bán đảo Ma-hi-a.
- B. Phía đông nam bán đảo Đông Dương.
C. Phía nam bán đảo Ban-căng.
- D. Phía đông bắc bán đảo Mi-ra-ma.
Câu 23: Định luật khoa học nào của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay?
A. Định lí Pi-ta-go.
- B. Định luật Niu-tơn.
- C. Định luật bảo toàn năng lượng.
- D. Định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 24: Theo truyền thuyết, thần A-tê-na là con của ai?
- A. Con của thần Prô-mê-tê.
B. Con của thần Dớt.
- C. Con của thần Hê-ra-clét.
- D. Con của thần Shi-va.
Câu 25: Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là:
- A. Sử thi Đăm-săn.
- B. Vở kịch Sơ-kun-tơ-la.
C. Sử thi I-li-át.
- D. Sử thi Ra-ma-ya-na.
Bình luận