Trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 chân trời Bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử và đạo đức 5 Bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Năm 2021, dân số trên thế giới đạt bao người?
- A. Gần 7 tỉ người.
- B. Gần 6 tỉ người.
C. Gần 8 tỉ người.
- D. Gần 9 tỉ người.
Câu 2: Mật độ trung bình toàn thế giới khoảng:
A. 58 người/km2.
- B. 57 người/km2.
- C. 56 người/km2.
- D. 55 người/km2.
Câu 3: Phần lớn dân số thế giới tập trung ở đâu?
- A. Châu Âu.
- B. Châu Phi.
C. Châu Á.
- D. Châu Mỹ.
Câu 4: Thế giới có mấy chủng tộc chính?
- A. Ba chủng tộc.
B. Bốn chủng tộc.
- C. Năm chủng tộc.
- D. Sáu chủng tộc.
Câu 5: Người da trắng phân bố chủ yếu ở đâu?
- A. Châu Á.
- B. Châu Phi.
- C. Châu Mỹ.
D. Châu Âu.
Câu 6: Người da vàng có đặc điểm ngoại hình là:
A. Da vàng, tóc đen và thẳng, mắt đen, mũi thấp.
- B. Da vàng, tóc xoăn, mắt to và đen, mũi rộng.
- C. Da vàng, tóc nâu hoặc vàng gơn sóng, mắt xanh, mũi cao.
- D. Da vàng, mắt đen, tóc xoăn và đen, mũi rộng.
Câu 7: Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít phân bố chủ yếu ở đâu?
- A. Chủ yếu ở châu Á và châu Nam Cực.
B. Chủ yếu ở châu Đại Dương, một số đảo ở Đông Nam Á.
- C. Chủ yếu ở châu Mỹ và châu Á.
- D. Chủ yếu ở Đông Bắc Á và Châu Mỹ.
Câu 8: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về dân số thế giới?
- A. Trong những thế kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm.
B. Dân số thế giới đạt gần 8 tỉ người năm 2021.
- C. Mật độ dân số trung bình toàn thế giới khoảng 56 người/km2.
- D. Dân số phân bố đồng đều.
Câu 9: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít?
- A. Chủng tộc có địa bàn cư trú rộng.
- B. Tập trung chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ, châu Đại Dương.
C. Ngoại hình có da trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao, môi rộng.
- D. Tập trung chủ yếu ở châu Đại Dương, một số đảo ở Đông Nam Á.
Câu 10: Đâu là đặc điểm phân bố của chủng tộc Môn-gô-lô-ít?
A. Phân bố chủ yếu ở châu Á.
- B. Phân bố chủ yếu ở châu Đại Dương.
- C. Phân bố chủ yếu ở châu Âu.
- D. Phân bố chủ yếu ở châu Mỹ.
Câu 11: Nội dung nào sau đây nói đúng về chủng tộc Nê-grô-ít?
A. Chủng tộc phân bố chủ yếu ở châu Phi.
- B. Chủng tộc phân bố chủ yếu ở châu Mỹ.
- C. Ngoại hình có da đen, tóc thẳng, mắt to và đen, mũi rộng.
- D. Ngoại hình có da trắng, tóc nâu, mũi rộng và dày.
Câu 12: Đâu là đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ô-xtra-lô-ít?
- A. Da đen, tóc thẳng, mắt to và đen, mũi rộng và cao.
- B. Da vàng, tóc đen và thẳng, mắt đen, mũi thấp.
C. Da đen hoặc nâu đen, mắt đen, tóc xoắn và đen, mũi rộng.
- D. Da trắng, tóc nâu, mắt xanh, mũi cao, môi rộng.
Câu 13: Các chủng tộc sinh ra trên thế giới đều:
A. Có quyền như nhau và hoàn toàn bình đẳng.
- B. Có quyền tự do với sở thích của mình.
- C. Có quyền mơ ước và khát vọng.
- D. Có quyền học hành.
Câu 14: Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân chủ yếu do:
- A. Địa hình núi cao hiểm trở.
- B. Khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
C. Khu vực hoang mạc khô hạn.
- D. Khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
Câu 15: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
- A. Đông Nam Bra-xin.
- B. Tây Âu và Trung Âu.
- C. Đông Nam Á.
D. Bắc Á.
Câu 16: Mật độ dân số cho biết:
- A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.
- B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.
- C. Tổng số dân của một địa phương.
D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.
Câu 17: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân do:
- A. Khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
- B. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
- C. Tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
Bình luận