Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 Chân trời bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Giải chi tiết VBT Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
Câu 1 (trang 84):
Quan sát hình 2 trang 89 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng thông tin dưới đây.
Giai đoạn | Số năm dân số thế giới tăng thêm 1 tỉ người (đơn vị: năm) |
1804 - 1927 | |
1927 - 1960 | |
1960 - 1974 | |
1974 - 1987 | |
1987 - 1998 | |
1998 - 2010 |
Bài giải chi tiết:
Giai đoạn | Số năm dân số thế giới tăng thêm 1 tỉ người (đơn vị: năm) |
1804 - 1927 | 123 |
1927 - 1960 | 33 |
1960 - 1974 | 14 |
1974 - 1987 | 13 |
1987 - 1998 | 11 |
1998 - 2010 | 12 |
Câu 2 (trang 84):
Em hãy:
- Tô màu xanh vào phần hình tròn có nội dung thể hiện điều kiện thuận lợi cho cư trú của con người.
- Tô màu đỏ vào phần hình tròn có nội dung thể hiện điều kiện ít hoặc không thuận lợi cho cư trú của con người.
Bài giải chi tiết:
- Những phần em tô màu xanh:
+ Địa hình bằng phẳng
+ Khí hậu ôn hòa
+ Ven sông hoặc ven biển
- Những phần em tô màu đỏ:
+ Hoang mạc
+ Vùng núi cao
+ Khí hậu băng giá
Câu 3 (trang 85):
Dựa vào bảng số liệu trang 90 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng thông tin dưới đây theo thứ tự tăng dần của các châu lục.
Châu lục | Số dân năm 2021 (đơn vị: triệu người) |
Bài giải chi tiết:
Châu lục | Số dân năm 2021 (đơn vị: triệu người) |
Châu Đại Dương | 44 |
Châu Âu | 745 |
Châu Mỹ | 1 031 |
Châu Phi | 1 394 |
Châu Á | 4 695 |
Câu 4 (trang 85):
Dựa vào bảng số liệu trang 90 trong SGK, em hãy so sánh số dân các châu lục với số dân toàn thế giới năm 2021 dưới dạng tỉ số phần trăm và viết kết quả vào chỗ trống (....).
- Số dân châu Á chiếm …….. số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Âu chiếm ……… số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Mỹ chiếm ……… số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Phi chiếm ……… số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Đại Dương chiếm ……… số dân toàn thế giới.
Bài giải chi tiết:
- Số dân châu Á chiếm 59,36% số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Âu chiếm 9,4% số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Mỹ chiếm 13% số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Phi chiếm 17,6% số dân toàn thế giới.
- Số dân châu Đại Dương chiếm 0,64% số dân toàn thế giới.
Câu 5 (trang 85):
Em hãy khoanh các từ hoặc cụm từ (theo hàng ngang, hàng dọc) thể hiện tên một số chủng tộc chính trên thế giới.
Bài giải chi tiết:
Câu 6 (trang 86):
Em hãy nối hình ảnh ở cột A với thông tin ở cột B và cột C cho phù hợp về các chủng tộc trên thế giới.
Cột A |
| Cột B |
| Cột C |
| A. Môn-gô-lô-ít |
| a) Tập trung chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương. | |
| B. Ơ-rô-pê-ô-ít |
| b) Phân bố chủ yếu ở châu Phi. | |
| C. Nê-grô -ít |
| c) Phân bố chủ yếu ở châu Đại Dương, một số đảo ở Đông Nam Á. | |
| D. Ô-xtra-lô-ít |
| d) Phân bố chủ yếu ở châu Á. |
Bài giải chi tiết:
- Hình 1: C. Nê-grô -ít - b) Phân bố chủ yếu ở châu Phi.
- Hình 2: D. Ô-xtra-lô-ít - c) Phân bố chủ yếu ở châu Đại Dương, một số đảo ở Đông Nam Á.
- Hình 3: B. Ơ-rô-pê-ô-ít - a) Tập trung chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương.
- Hình 4: A. Môn-gô-lô-ít - d) Phân bố chủ yếu ở châu Á.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo , Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 CTST, Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 bài 22: Dân số và các chủng tộc
Bình luận