Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 chân trời Ôn tập chương 7: Cách mạng khoa học, kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 7: Cách mạng khoa học, kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ hiện đại là làm xuất hiện xu thế:

  • A. Chiến tranh lạnh.
  • B. Toàn cầu hóa.
  • C. Công nghiệp hóa.
  • D. Hòa bình, hòa hoãn.

Câu 2: Cách mạng xanh là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Xây dựng.

Câu 3: Nguồn gốc chính của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là gì?

  • A. Do những biến cố của khí hậu.
  • B. Do các nước tư bản tạo ra.
  • C. Do thế giới bước vào giai đoạn phát triển mới.
  • D. Do những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

Câu 4: Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?

  • A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
  • B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
  • C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.

Câu 5: Tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là:

  • A. làm suy giảm năng suất lao động.
  • B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
  • C. các loại dịch bệnh mới xuất hiện.
  • D. tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.

Câu 6: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?

  • A. Phát minh sinh học.
  • B. Phát minh hoá học.
  • C. “Cách mạng xanh”.
  • D. Công cụ lao động mới.

Câu 7: Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì?

  • A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
  • B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
  • C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
  • D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây?

  • A. Bê tông.
  • B. Pô – li – me.
  • C. Sắt, thép.
  • D. Hợp kim

Câu 9: Tác động tích cực của cách mạng khoa học - công nghệ là:

  • A. tăng năng suất lao động.
  • B. sản xuất vũ khí có tính hủy diệt cao.
  • C. bệnh tật ngày càng giảm nhanh.
  • D. môi trường trong sạch, lành mạnh.

Câu 10: Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế:

  • A. toàn cầu hóa.
  • B. đa dạng hóa.
  • C. hợp tác và đấu tranh.
  • D. hòa hoãn tạm thời.

Câu 11: Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

  • A. Năng lượng gió.
  • B. Năng lượng dầu mỏ.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng nguyên tử.

Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại không tạo ra hệ quả sau đây?

  • A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp.
  • B. Sự hình thành thị trường dân tộc.
  • C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Người lao động cần có trình độ chuyên môn cao.

Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  • A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
  • B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
  • C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
  • D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.

Câu 14: Sự ra đời của vũ khí hạt nhân đã chứng tỏ điều gì?

  • A. Khoa học - kĩ thuật phát triển là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
  • B. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật cũng có thể trở thành mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống của con người.
  • C. Con người đã đạt đến đỉnh cao mới về trình độ chinh phục tự nhiên.
  • D. Các loại vũ khí trước đó của con người đã không còn được sử dụng.

Câu 15: Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) đã con người sang

  • A. nền văn minh nông nghiệp.
  • B. nền văn minh công nghiệp.
  • C. nền văn minh thông tin.
  • D. nền văn minh khoa học.

Câu 16: Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là:

  • A. tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
  • B. tạo ra sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
  • C. làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.

Câu 17: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

  • A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
  • B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
  • C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
  • D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.

Câu 18: Tổ chức liên kết kinh tế thể hiện xu thế toàn cầu hóa của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là:

  • A. ASEM.
  • B. APEC.
  • C. AFTA.
  • D. NAFTA.

Câu 19: Vì sao trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.
  • B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
  • C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.
  • D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.

Câu 20: Năm 2003 quốc gia nào ghi tên mình trở thành nước thứ ba trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vào không gian?

  • A. Trung Quốc
  • B.Ấn Độ
  • C. Nhật Bản
  • D. Đức.

Câu 21: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  • A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
  • B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM).
  • C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 22: Thách thức nghiêm trọng về mặt chính trị mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước là gì?

  • A. Vấn đề sinh thái, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo càng ngày càng lớn.
  • C. Những tệ nạn xã hội và tội phạm mang tính quốc tế.
  • D. Vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 23: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là gì?

  • A. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
  • B. Trình độ của người lao động còn thấp.
  • C. Trình độ quản lí còn thấp.
  • D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

Câu 24: Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là:

  • A. khai thác được nguồn lực trong nước.
  • B. có điều kiện tiếp cận khoa học – kĩ thuật hiện đại.
  • C. tạo điều kiện giữ vững bản sắc dân tộc.
  • D. thúc đẩy quá trình tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 25: Vì sao toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng?

  • A. Vì nó thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.
  • B. Vì nó tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Vì nó tạo nên sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ từng nước.
  • D. Vì nó thúc đẩy sự hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau của các nước.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác