Trắc nghiệm Khoa học 5 Kết nối bài 7: Vai trò của năng lượng (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối tri thức bài 7: Vai trò của năng lượng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguồn năng lượng nào cung cấp cho hoạt động trong hình dưới đây?
- A. Năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng gió.
- C. Năng lượng nước chảy.
- D. Năng lượng điện.
Câu 2: Nguồn năng lượng từ đâu có thể làm cho bóng đèn phát sáng?
A. Nguồn điện.
- B. Xăng, dầu.
- C. Chất đốt.
- D. Nước chảy.
Câu 3: Con người, động vật, thực vật đều cần năng lượng để
- A. sản xuất và khai thác.
- B. sản xuất và sống.
- C. khai thác và hoạt động.
D. sống và hoạt động.
Câu 4: Năng lượng nào có trong ổ điện để làm quạt điện quay?
- A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng điện.
- C. Năng lượng mặt trời.
- D. Năng lượng nước chảy.
Câu 5: Khi quạt quay tạo ra năng lượng gì?
- A. Năng lượng điện.
- B. Năng lượng thắp sáng.
C. Năng lượng gió.
- D. Năng lượng nhiệt.
Câu 6: Năng lượng nào sau đây không có sẵn trong tự nhiên?
- A. Năng lượng thủy triều.
- B. Năng lượng sinh khối.
- C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng điện.
Câu 7: Năng lượng từ đâu làm chín thức ăn, đun sôi nước uống?
A. Củi, than, năng lượng từ lửa.
- B. Thức ăn.
- C. Năng lượng từ Mặt Trời.
- D. Năng lượng từ dầu mỏ.
Câu 8: Năng lượng Mặt Trời được sử dụng để
A. sản xuất muối biển.
- B. điều khiển thuyền buồm, dù lượn.
- C. làm quay bánh xe đưa nước lên cao.
- D. làm thuyền bè trôi trên sông.
Câu 9: Trong cuộc sống hàng ngày, con người không sử dụng năng lượng vào mục đích nào sau đây?
- A. Thắp sáng.
- B. Đun nấu.
- C. Chạy các máy móc trong sản xuất.
D. Thiết kế đường cao tốc.
Câu 10: Khi đạp xe xuôi chiều gió, em sẽ thấy mất ít sức hơn khi đạp xe ngược chiều gió. Nguồn năng lượng nào đã ảnh hưởng đến việc đạp xe này?
- A. Năng lượng điện.
B. Năng lượng gió.
- C. Năng lượng chất đốt.
- D. Năng lượng nước chảy.
Bình luận