Tắt QC

Trắc nghiệm khoa học 4 chân trời bài 29 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 Bài 29 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Bạn Lan chuẩn bị đồ ăn cho bữa tối như sau: “Lạc, trứng, táo, việt quất, cà chua”

Theo em, các thức ăn kể trên còn thiếu thức ăn thuộc nhóm chất nào?

  • A. Bột đường.
  • B. Vi- ta- min.
  • C. Chất khoáng.
  • D. Chất đạm.

Câu 2: Vitamin D giúp gì cho cơ thể?

  • A. Mắt sáng
  • B. Ra nhiều mồ hôi
  • C. Tăng sức đề kháng
  • D. Làm cho xương chắc khỏe

Câu 3: Đâu là dấu hiệu nhận biết thực phẩm không an toàn?

  • A. Màu sắc tươi.
  • B. Mùi đặc trưng của sản phẩm.
  • C. Xuất hiện nấm mốc.
  • D. Còn hạn sử dụng.

Câu 4: Ca-lo và ki-lô-ca-lo là đơn vị

  • A. Đo độ dài.
  • B. Đo chiều cao.
  • C. Đo năng lượng mà thức ăn cung cấp.
  • D. Đo khối lượng của thức ăn.

Câu 5: Cách phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi là

  • A. Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng đủ chất dinh dưỡng.
  • B. Kiểm tra các bệnh về tiêu hóa.
  • C. Kết hợp ăn uống, vận động hợp lý.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, thức ăn cần được

  • A. Nấu chín.
  • B. Khử trùng, khử khuẩn.
  • C. Tách riêng thịt, cá, rau củ, quả,… khi bảo quản.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Chế độ ăn uống cân bằng cần

  • A. Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau
  • B. Các loại thực phẩm có lượng thích hợp
  • C. Ăn nhiều rau xanh, hạn chế hoặc không ăn thịt cá
  • D. Cả A và B

Câu 8: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

  • A. Vì ăn nhiều một món sẽ chán.
  • B. Vì mỗi khoảng thời gian khác nhau, cơ thể cần cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau.
  • C. Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi?

  • A. Ăn uống thiếu chất bột đường.
  • B. Ăn uống thiếu chất đạm, chất béo, chất khoáng và các vitamin.
  • C. Bị các bệnh đường tiêu hóa dẫn đến hấp thu dinh dưỡng kém.
  • D. Ăn nhiều rau xanh.

Câu 10: Tại sao nước không thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào nhưng lại rất cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể?

  • A. Nước giúp hòa tan các chất dinh dưỡng, chất khoáng để cơ thể dễ dàng hấp thụ
  • B. Nước giúp loại bỏ các chất cặn bã
  • C. Nước giúp gia tăng tuổi thọ
  • D. Cả A và B

Câu 11: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chưa nhiều chất béo ?

  • A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
  • B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
  • C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
  • D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.

Câu 12: Nếu em làm rơi một quả bóng xuống hồ nước, cách lấy quả bóng an toàn là

  • A. Nhảy xuống nước để lấy bóng.
  • B. Lấy cành cây dài để khua.
  • C. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
  • D. Tự bơi thuyền ra lấy.

Câu 13: Chất béo từ................không tốt cho tim mạch

  • A. Hạt vừng
  • B. Mỡ lợn
  • C. Lạc
  • D. Đậu nành

Câu 14: Trẻ em bị bệnh có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi là dấu hiệu chính của bệnh nào sau đây?

  • A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
  • B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
  • C. Bệnh thừa cân béo phì.
  • D. Bệnh đau dạ dày.

Câu 15: Cần làm gì để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng?

  • A. Ăn chín uống sôi
  • B. Tẩy giun định kỳ
  • C. Chế độ dinh dưỡng hợp lí
  • D. A, B và C

Câu 16: Tại sao không nên ăn khoai tây đã mọc mầm?

  • A. Khoai tây mọc mầm không còn ngon.
  • B. Khoai tây đã mọc mầm chứa độc tố.
  • C. Khoai tây mọc mầm mất hết chất dinh dưỡng.
  • D. Khoai tây mọc mầm đã bị nhiễm khuẩn.

Câu 17: Đâu không phải nguyên tắc an toàn khi tập bơi?

  • A. Bơi lội đúng nơi quy định.
  • B. Không bơi khi quá no hoặc quá đói.
  • C. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ sau khi bơi.
  • D. Tập bơi khi đang ốm.

Câu 18: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

  • A. Chất đạm từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể khó hấp thụ
  • B. Chất đạm từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
  • C. Khi kết hợp chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
  • D. Cả A và B

Câu 19: Uống đủ nước mỗi ngày sẽ giúp cơ thể….?

  • A. Bài tiết tốt, hỗ trợ tiêu hóa
  • B. Phòng tránh một số bệnh: Táo bón, sỏi thận, ….
  • C. Trương phềnh lên và khó chịu
  • D. A và B đúng

Câu 20: Tại sao phải phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa chất bột đường?

  • A. Để chống lão hóa
  • B. Để có đủ năng lượng cho các hoạt động sống
  • C. Để thông minh hơn
  • D. Để giảm cân

Câu 21: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?

  • A. Sữa chua, phô mai, cá hồi, cá mòi, hoa quả,...
  • B. Ngô, khoai, sắn, cơm, đường mía.
  • C. Cà phê, trà, bia, rượu, dưa muối chua.
  • D. Thịt, hải sản, gan, trứng, sữa, rau củ quả, đậu, các loại hạt…

Câu 22: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

  • A. Chất béo từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng không tốt cho tim mạch
  • B. Chất béo từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
  • C. Khi kết hợp chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
  • D. Cả A và B

Câu 23: Vì sao thức ăn nhanh, thức ăn chiên rán cung cấp nhiều năng lượng nhưng chúng ta lại được khuyên không nên ăn chúng thường xuyên?

  • A. Vì những loại thức ăn đó rất đắt
  • B. Vì chúng chứa chất béo không tốt cho cơ thể
  • C. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao
  • D. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa

Câu 24: Nước …. cơ thể. Điền vào chỗ chấm?

  • A. làm mát
  • B. làm nóng
  • C. làm suy yếu
  • D. làm mất nước

Câu 25: Cơm trắng có chứa nhiều nhóm chất nào nhất?

  • A. chất béo
  • B. chất đạm
  • C. chất bột đường
  • D. chất xơ

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác