Tắt QC

Trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 9 cánh diều chủ đề 2: Phát triển bản thân

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 9 Cánh diều chủ đề 2: Phát triển bản thân có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khả năng thích nghi của con người thể hiện ở: 

  • A. việc nhanh chóng hòa nhập với môi trường mới, làm quen với hoàn cảnh sống hay bất cứ biến cố nào trong cuộc sống. 
  • B. việc nhanh chóng hòa nhập với thử thách mới, làm quen với hoàn cảnh sống hay bất cứ biến cố nào trong cuộc sống.
  • C. việc nhanh chóng hòa nhập với vị trí mới, làm quen với hoàn cảnh sống hay bất cứ biến cố nào trong cuộc sống.
  • D. việc nhanh chóng hòa nhập với công việc mới, làm quen với hoàn cảnh sống hay bất cứ biến cố nào trong cuộc sống.

Câu 2: Đâu không phải một tình huống thay đổi trong cuộc sống? 

  • A. Bước sang lớp cuối cấp. 
  • B. Duy trì kết quả học tập. 
  • C. Gia đình chuyển đến nơi ở mới. 
  • D. Người thân bị bệnh.

Câu 3: Đâu không phải là khó khăn mà thay đổi trong cuộc sống đem lại? 

  • A. Áp lực, mệt mỏi. 
  • B. Sự cô đơn. 
  • C. Nỗi buồn. 
  • D. Sự hỗ trợ của người thân 

Câu 4: Đâu không phải là một trong những biểu hiện của sự thích nghi trong học tập?

  • A. Nhờ bạn bè giải bài tập giúp. 
  • B. Sẵn sàng đối diện với khó khăn. 
  • C. Hiểu được sự thay đổi trong học tập. 
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 

Câu 5: Đâu không phải là một trong những biểu hiện của sự thích nghi trong quan hệ bạn bè? 

  • A. Chấp nhận có những tình bạn rạn nứt và có những tình bạn mới. 
  • B. Tự tin vào bản thân. 
  • C. Tôn trọng sự khác biệt của mọi người. 
  • D. Luôn giữ bạn cho riêng mình. 

Câu 6: Lợi ích mà việc thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống đem lại là gì?

  • A. Giúp mỗi cá nhân có thể sống độc lập, tự chủ. 
  • B. Giúp mỗi cá nhân có thể tự chủ trong cuộc sống. 
  • C. Giúp mỗi cá nhân có thể sống hài hòa và thành công. 
  • D. Giúp mỗi cá nhân có lựa chọn thích hợp với bản thân. 

Câu 7: Đâu không phải là một trong những biểu hiện của sự thích nghi trong cuộc sống gia đình?

  • A. Chi tiêu không phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình. 
  • B. Hiểu rõ hoàn cảnh, điều kiện gia đình. 
  • C. Lạc quan đối mặt với khó khăn trong cuộc sống. 
  • D. Tích cực cùng các thành viên chia sẻ khó khăn. 

Câu 8: Đâu không phải là một trong những biểu hiện của người biết kiểm soát cảm xúc?  

  • A. Tránh tranh cãi gay gắt.
  • B. Không nói xấu, đổ lỗi. 
  • C. Sử dụng ngôn từ khéo léo, lịch sự. 
  • D. Dễ mất bình tĩnh. 

Câu 9: Chỉ ra sự thay đổi trong tình huống sau:

Tùng khá lo lắng vì tháng sau cả nhà chuyển đến nơi ở mới, xa những người bạn Tùng đã thân quen từ nhỏ.

  • A. Sự thay đổi về đồng hồ sinh học.
  • B. Sự thay đổi về môi trường sống.
  • C. Sự thay đổi về nền nếp sinh hoạt.
  • D. Sự thay đổi về thói quen sinh hoạt.

Câu 10: Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn thông tin dưới đây:

“Việc thích nghi với sự thay đổi là................................?”

  • A. điều đặc biệt quan trọng, đánh dấu sự phát triển của con người.
  • B. điều khó khăn nhất đối với mọi người.
  • C. điều cần được rèn luyện, luyện tập.
  • D. điều tất yếu trong cuộc sống.

Câu 11: Giao tiếp, ứng xử là:

  • A. việc trao đổi thông tin, ý kiến và bày tỏ cảm xúc giữa các cá nhân hoặc nhóm người.
  • B. việc trao đổi thông tin, ý kiến, quan điểm và bày tỏ cảm xúc giữa các cá nhân hoặc nhóm người.
  • C. việc trao đổi thông tin, ý kiến, thuyết phục một vấn đề và bộc lộ cảm xúc giữa các cá nhân hoặc nhóm người.
  • D. việc trao đổi thông tin, ý kiến, thương thuyết và bộc lộ cảm xúc giữa các cá nhân hoặc nhóm người.

Câu 12: Giao tiếp, ứng xử bao gồm: 

  • A. việc sử dụng ngôn ngữ và hành động để truyền đạt ý nghĩa và tương tác với nhau.
  • B. việc sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ và hành động để truyền đạt ý nghĩa và tương tác với nhau. 
  • C. việc sử dụng ngôn ngữ, biểu cảm và hành động để truyền đạt ý nghĩa và tương tác với nhau.
  • D. việc sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ, biểu cảm và hành động để truyền đạt ý nghĩa và tương tác với nhau.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng về ứng xử, giao tiếp trong các trường hợp trong cuộc sống hàng ngày? 

  • A. Mỗi trường hợp giao tiếp trong cuộc sống đòi hỏi người giao tiếp phải khéo léo để làm đối phương không cảm thấy khó chịu và được tôn trọng. 
  • B. Mỗi trường hợp giao tiếp trong cuộc sống đều có một cách xử lí chung là dùng những hành động, cử chỉ, lời nói lịch sự, nhã nhặn. 
  • C. Mỗi trường hợp giao tiếp trong cuộc sống đòi hỏi người nói dùng những từ ngữ phù hợp với đối tượng giao tiếp để thể hiện sự tôn trọng. 
  • D. Mỗi trường hợp giao tiếp trong cuộc sống lại có cách ứng xử, giao tiếp phù hợp để đạt được hiệu quả và mục đích của người nói. 

Câu 14: Hành động giao tiếp, ứng xử được chia ra thành mấy loại?

  • A. 2. 
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 15: Đâu được xem là một biểu hiện của giao tiếp tích cực?

  • A. Né tránh giao tiếp. 
  • B. Thờ ơ, ngắt lời người khác. 
  • C. Chủ động bắt chuyện, giao tiếp. 
  • D. Cơi thường, hạ thấp người khác. 

Câu 16: Đâu được xem là một biểu hiện của giao tiếp chưa tích cực?

  • A. Lắng nghe khi người khác nói. 
  • B. Có cử chỉ đúng mực. 
  • C. Ngắt lời người khác. 
  • D. Chủ động giao tiếp thân thiện. 

Câu 17: Có bao nhiêu phương thức để thực hiện giao tiếp, ứng xử tích cực? 

  • A. 10
  • B. vô số. 
  • C. 7
  • D. 9

Câu 18: Người biết kiểm soát cảm xúc khi giao tiếp là người: 

  • A. Dùng những từ ngữ thiếu chuẩn mực. 
  • B. Bộc lộ cảm xúc trực tiếp. 
  • C. Nhìn nhận sự việc tiêu cực. 
  • D. Nhìn nhận sự việc tích cực. 

Câu 19: Đâu là biểu hiện của cách phản hồi hiệu quả ?

  • A. Giọng nói to, rõ ràng. 
  • B. Giọng nói vừa phải, rõ ràng. 
  • C. Giọng nói nhẹ nhàng. 
  • D. Giọng nói cần dùng lực. 

Câu 20: Đâu là biểu hiện của việc lắng nghe tích cực: 

  • A. Ánh mắt nhìn xung quanh. 
  • B. Chú ý vào câu chuyện, nắm bắt thông tin. 
  • C. Làm việc riêng, cá nhân. 
  • D. Ngắt lời để bày tỏ quan điểm. 

Câu 21: Đâu không phải là lí do cần thích nghi với sự thay đổi trong cuộc sống?

  • A. Vì sự thay đổi là điều diễn ra liên tục trong cuộc sống. 
  • B. Vì sự thay đổi chỉ dành cho những người có bản lĩnh. 
  • C. Vì chúng ta phải tận dụng cơ hội thay đổi để phát triển bản thân.
  • D. Vì chúng ta không thể bị lạc hậu, bỏ lại ở phía sau. 

Câu 22: Cách ứng xử nào không thích hợp trong trường hợp sau?

Tùng xin phép bố đi chơi cùng bạn bè nhưng gia đình chuẩn bị vào bữa cơm. Bố không đồng ý. 

  • A. Tùng xin phép bố khi nào ăn cơm xong sẽ ra chơi cùng các bạn một lát rồi về ngay. 
  • B. Tùng vâng lời bố và hẹn các bạn vào một dịp khác sẽ đi chơi cùng. 
  • C. Tùng tỏ thái độ không thoải mái và chỉ ăn một chút cơm rồi đứng dậy đi về phòng
  • D. Tùng hứa với bố sẽ đi một lát với các bạn rồi về ăn cơm với gia đình. 

Câu 23: Giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống thể hiện điều gì về con người? 

  • A. Tính cách, kĩ năng, đức hạnh, văn hóa của một con người.
  • B. Tính cách, kĩ năng, lối sống, phẩm giá của một con người.
  • C. Tính cách, điều kiện, lối sống, văn hóa của một con người.
  • D. Tính cách, kĩ năng, lối sống, văn hóa của một con người.

Câu 24: Sự thích nghi thể hiện ở những mức độ nào? 

  • A. Đạt, trung bình và chưa đạt. 
  • B. Tốt, trung bình, khá. 
  • C. Tốt, trung bình và chưa tốt. 
  • D. Đạt, chưa đạt. 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác