Tắt QC

Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và pháp luật 10 Chân trời sáng tạo bài 5 Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 5 Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường- sách chân trời . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là ....

  • A. Giá trị trao đổi
  • B. Giá cả thị trường
  • C. Tiền tệ
  • D. Giá trị sử dụng

Câu 2: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?

  • A. Chức năng thông tin
  • B. Chức năng lưu thông hàng hóa
  • C. Chức năng phân bổ các nguồn lực
  • D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí Nhà nước

Câu 3: Giá cả hàng hoá được hiểu là

  • A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
  • B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
  • C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
  • D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.

Câu 4: Giá cả thị trường là

  • A. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
  • B. Giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
  • C. Giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
  • D. Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

Câu 5: Đâu không phải là chức năng của giá cả?

  • A. Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
  • B. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
  • C. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
  • D. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.

Câu 6: Chức năng của giá cả là

  • A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
  • B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
  • C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
  • D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 7: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?

  • A. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
  • B. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa
  • C. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá.
  • D. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ  giao hàng tận nơi.

Câu 8: Giá sử dụng để tính các chỉ tiêu tăng trưởng bao gồm:

  • A. Giá so sánh, giá hiện hành.
  • B. Giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
  • C. Giá so sánh, giá sức mua tương đương.
  • D. Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương.

Câu 9: Phát triển kinh tế là:

  • A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
  • B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Câu 10: Phát triển bền vững là

  • A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
  • B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Câu 11: Tăng trưởng kinh tế là

  • A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
  • B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Câu 12: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào

  • A. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác.
  • B. Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
  • C. Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
  • D. Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.

Câu 13: Giá sử dụng để tính các chỉ tiêu tăng trưởng bao gồm:

  • A. Giá so sánh, giá hiện hành.
  • B. Giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
  • C. Giá so sánh, giá sức mua tương đương.
  • D. Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương.

Câu 14: Vốn lưu động bao gồm:

  • A. Công xưởng, nhà máy.
  • B. Máy móc thiết bị.
  • C. Phương tiện vận tải.
  • D. Các khoản đầu tư ngắn hạn.

Câu 15: Hình thức đầu tư nào sau đây là đầu tư trực tiếp?

  • A. Mua cổ phần.
  • B. Mua trái phiếu.
  • C. Mua cổ phần chuyển đổi.
  • D. Xây dựng nhà máy sản xuất, kinh doanh.

Câu 16: Giá cả thị trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giá bán thực tế của hàng hoá, dịch vụ 
  • B. Do các chủ thể kinh tế chi phối và vận động 
  • C. Giá cả quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Giá cả thị trường có chức năng gì?

  • A. Cung cấp thông tin.
  • B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
  • C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của giá cả thị trường?

  • A. Cung cấp thông tin;
  • B. Quản lý thu chi của các đối tượng tham gia vào thị trường.
  • C. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
  • D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.

Câu 19: Một trong những chức năng của thị trường là?

  • A. Kiểm tra hàng hóa.
  • B. Trao đổi hàng hóa.
  • C. Thực hiện.
  • D. Đánh giá.

Câu 20:Em hãy cho biết các nhận định sau đây không đúng khi nói về chức năng của giá cả thị trường? 

  • A. Cung cấp thông tin.
  • B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
  • C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý nền kinh tế.
  • D. Quy định sẵn ngành nghề cho các chủ thể kinh tế.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác