Tắt QC

Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và pháp luật 10 Chân trời sáng tạo bài 13 Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 13 Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - sách chân trời . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Có mấy nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 2: Tính thống nhất của quyền lực nhà nước Việt Nam được xác định bởi chính chủ thể duy nhất và tối cao của quyền lực là nhân dân thể hiện ở nguyên tắc nào của việc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước.
  • C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
  • D. Nguyên tắc tập trung dân chủ.

Câu 3:Bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mấy đặc điểm chính?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 4:Việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt thể hiện đặc điểm nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Tính thống nhất.
  • B. Tính nhân dân.
  • C. Tính quyền lực.
  • D. Tính pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Các cơ quan trong bộ máy nhà nước được sắp xếp, tổ chức thống nhất từ trung ương xuống địa phương chịu sự lãnh đạo của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Quốc hội.
  • C. Chính phủ.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 6: Bộ máy Nhà nước Việt Nam hoạt động theo những nguyên tắc, trình tự, thủ tục do đối tượng nào của nhà nước Việt Nam quy định?

  • A. Hiến pháp, pháp luật.
  • B. Chính phủ.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Tòa án.

Câu 7: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật. Vì Hiến pháp và pháp luật là công cụ giúp Nhà nước

  • A. quản lí mọi mặt của đời sống và xã hội.
  • B. kiểm soát tự do của công dân.
  • C. phát triển kinh tế.
  • D. thể hiện quyền lực tối cao.

Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo bộ máy Nhà nước của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đảng kiểm tra hoạt động của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng.
  • B. Đảng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng những đảng viên có phẩm chất, năng lực.
  • C. Đảng đề ra đường lối, chủ trương, chính sách định hướng cho quá trình tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 9: Quốc hội thể hiện quyền kiểm soát các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam như thế nào?

  • A. Quyết định chính sách dân tộc của Nhà nước.
  • B.  Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp.
  • C. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • D. Cả A, B,C đều đúng.

Câu 10: Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

  • A. Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • B. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
  • C. Nhà nước là công cụ thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. 
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Người đứng đầu cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp là ai?

  • A. Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Quốc hội.

Câu 12: Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân là ai?

  • A. Nhà nước. 
  • B. Nguyên thủ quốc gia/Chủ tịch nước.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 13: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  • A. Phân biệt bộ máy nhà nước này với bộ máy nhà nước khác.
  • B. Cơ sở cho tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • C. Nền tảng chung cho mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • D. Tạo ra tính thống nhất cho bộ máy nhà nước.

Câu 14: Tính thống nhất của quyền lực Nhà nước Việt Nam được xác định bởi chính chủ thể duy nhất và tối cao của quyền lực là

  • A. Cộng đồng.
  • B. Dân tộc.
  • C. Nhân dân.
  • D. Dân cư.

Câu 15 : Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước được thể hiện qua phương diện nào dưới đây?

  • A. Đảng 1đề ra đường lối, chủ trương, phương hướng cho Nhà nước.
  • B. Đáng cùng với Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội.
  • C. Đảng và Nhà nước cùng đề ra đường lối, chủ trương và cùng thực hiện.
  • D. Đảng chỉ đề ra phương hướng chung cho Nhà nước thực hiện.

Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo bộ máy Nhà nước của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đảng kiểm tra hoạt động của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng.
  • B. Đảng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng những đảng viên có phẩm chất, năng lực.
  • C. Đảng đề ra đường lối, chủ trương, chính sách định hướng cho quá trình tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Đâu là biểu hiện của tính nhân dân trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Hệ thống các cơ quan trong bộ máy Nhà nước được sắp xếp, tổ chức từ trung ương xuống địa phương và đều chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt.
  • D. Mọi hoạt động của các cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước đều nhằm mục đích phục vụ cho lợi ích của nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của nhân dân.

Câu 18: Việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt thể hiện đặc điểm nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Tính thống nhất.
  • B. Tính nhân dân.
  • C. Tính quyền lực.
  • D. Tính pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Tính dân tộc.
  • B. Tính thống nhất.
  • C. Tính an toàn.
  • D. Tính đảm bảo.

Câu 20: Đại diện cho nhà nước về đối nội và đối ngoại là

  • A. Nguyên thủ quốc gia/Chủ tịch nước.
  • B. Nhà nước.
  • C. Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền.
  • D.  Quốc hội.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác