Soạn giáo án tiếng việt 2 cánh diều Bài 35: Đánh giá và luyện tập tổng hợp (tiết 3,4)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tiếng việt 2 Bài 35: Đánh giá và luyện tập tổng hợp (tiết 3,4) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM
ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
Tiết 3, 4
- MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.
- Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, chim chóc vui mừng...
- Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến.
- Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
- Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
- Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu để chiếu.
- Giáo án.
- Các tờ phiếu viết tên BT đọc hoặc đọc thuộc lòng, cỏ 1 CH đọc hiểu.
- Máy chiếu / phiếu photo nội dung BT 2, 3 để chiếu / gắn lên bảng.
- 30 tấm thẻ từ ngữ đê HS thực hiện trò chơi xếp khách vào toa tàu (BT 2).
- Đối với học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đế; Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến. Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc gần 1 tiết) để kiểm tra HS. Hoạt động 2: Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt * Luyện đọc bài Mùa xuân đến - GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong SGK trang 139: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (xem mỗi lân xuống dòng là 1 đoạn). * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu trời và mọi vật thay đổi thế nào khi mùa xuân đến? + GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài Mùa xuân đến, làm bài vào VBT. + GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, giải thích: 3 HS cầm 3 tấm biển ghi từ ngữ. GV chỉ từng tấm biển cho cả lớp đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa hoạt động - Toa đặc điểm), cần xếp mỗi hành khách (từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ chỉ đặc điểm vào toa đặc điểm. Đưa từ ngữ chỉ hoạt động vào toa hoạt động,... + GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp nhanh 15 hành khách vào đúng toa tàu: + GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi 15 từ ngữ. Viết 3 ô vuông to (Sự vật – Hoạt động – Đặc điểm) (viết 2 lần) trên 2 nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi nhóm 3-4 HS) thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành khách vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm nhận được: a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa xuâ. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. + GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, giúp HS gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt câu nói về đặc điểm của một loài hoa khi mùa xuân đến. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân?
- GV nêu yêu cầu câu 5: Nghe - viết Mùa xuân đến (từ đầu đến “Hoa cau thoảng qua.” + GV mời 1 HS đọc đoạn văn; cả lớp đọc lại. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều gì? - GV hướng dẫn HS : Về hình thức, đoạn viết có 8 câu. Chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu đoạn viết cách lề vở 1 ô li. - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai: rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn,.... - GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV chữa bài cho HS. |
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc bài.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS làm bài.
- HS trình bày: + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. + Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến: Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS chơi trò chơi.
- HS báo cáo kết quả: + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, hoa nhãn, chào mào, chích chòe, cu gáy. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, bay nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc). + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, nồng nàn, nhanh nhảu, đỏm dáng, trầm ngâm. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS làm bài. - HS trình bày: a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoáng qua. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim: Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS làm bài. - HS trình bày: a. Hoa hồng thơm ngát. b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng. c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới ánh nắng xuân. d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới ánh Mặt Trời. - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm.
- HS đọc thầm. - HS trả lời: Đoạn văn nói về bầu trời, vườn cây thay đổi khi mùa xuân đến.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS làm bài. - HS chữa bài. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Tiếng Việt 2 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác