Soạn giáo án tiếng việt 2 cánh diều Bài 20 Bài viết 1: Chính tả - Tập viết (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tiếng việt 2 Bài 20 Bài viết 1: Chính tả - Tập viết (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô).
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố.
- Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
- Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- Vở Luyện tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố; Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi. - GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca dao viết về con trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng: - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn a. Mục tiêu: HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố. b. Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x:
b. Vần iêc hay iêt
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, giải câu đố. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x? b. Vần iêc hoặc iêt? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện tập. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ Q hoa và viết chữ Q hoa vào vở Luyện chữ. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ (giống chữ hoa O). • Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng). - GV chỉ dẫn viết cho HS: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2. - GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viêt câu úng dụng: + GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương đổi mới từng ngày. + GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: • Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li. • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a (từng, ngày). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. |
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS viết bài. - HS soát bài. - HS sửa lỗi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. - HS trình bày: a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con ve sầu. b. Nước chảy mạnh là chảy xiết. Mất một vật quý, em rất tiếc.
- HS làm bài. - HS trình bày: a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen. b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết.
- HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. - HS quan sát, tiếp thu.
- HS quan sát, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS viết bài.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS viết câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, tiếp thu. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Tiếng Việt 2 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác