Soạn giáo án tiếng việt 2 cánh diều Bài 17 Bài viết 1: Chính tả - Tập viết (1 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tiếng việt 2 Bài 17 Bài viết 1: Chính tả - Tập viết (1 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
CHỦ ĐIỂM 3: EM Ở NHÀ
BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(1 tiết)
- MỤC TIÊU
- Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât.
- Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ.
- Mẫu chữ cái Ô, Ơ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm).
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x hoặc vần âc/ ât Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât. Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dươi đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình, mây thức bay vào rừng xa. NGUYỄN BAO b) Vần âc hay ât? Đố bạn quả gì to nhất Quả gấc hay quả thanh trà? Không! Đó chính là quả đất Dành cho tất cả chúng ta. Theo ĐỊNH HẢI + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? § cư xử § sử dụng § nước sôi § xôi nếp b) Vần âc hay ât? § giấc mơ § thật thà § đấu vật § nhấc bổng 4. HĐ 3: Tập viết chữ Ô, Ơ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: § Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch qua một bên. § Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa. + Cách viết: § Nét 1: Viết như chữ O. § Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: § Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. § Nét 2, nét râu. + Cách viết: § Nét 1: Viết như chữ O. § Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ 6 một chút. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống hướng thiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: § Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l. § Những chữ có độ cao 2 li: p. § Những chữ có độ cao 1,5 li: t. § Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. - GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm ở nhà. |
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- HS nghe – viết.
- HS soát lại.
- HS tự chữa lỗi.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. - Một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành.
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao về nhà. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Tiếng Việt 2 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác