Siêu nhanh soạn bài Luyện tập sử dụng từ ngữ tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Soạn siêu nhanh bài Luyện tập sử dụng từ ngữ tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Soạn siêu nhanh tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1 phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ NGỮ
Câu 1: Đọc các nghĩa của từ “lưng” và thực hiện yêu cầu:
1. Phần phía sau của cơ thể người
2. Phần ghế để tựa vào khi ngồi.
3. Bộ phận phía sau của một số vật.
a. Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và một nghĩa chuyển của từ “lưng”.
Giải rút gọn:
a. Nghĩa gốc: Phần phía sau của cơ thể người.
Nghĩa chuyển:
- Phần ghế để tựa vào khi ngồi.
- Bộ phận phía sau của một số vật.
b. - Mẹ ngồi tựa lưng vào tường và trầm tư suy ngẫm.
- Khi ngồi làm việc, bố tôi thường dựa vào lưng ghế để đỡ mỏi.
Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong ngoặc đơn thay cho mỗi trong đoạn văn sau:
Bầu trời (trong sạch, trong veo, trong trẻo) điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dìu dịu không (rạng rỡ, chói lóa, chói chang) như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió (đưa, mang, kéo) theo mùi nồng của biển (quyện, hòa tan, trộn) vào mùi khói bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển (đậm đà, mặn mà, mặn mòi), nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dang hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hóa đã (cho, ban tặng, ban cho) một ban mai trong lành như thế!
Giải rút gọn:
Bầu trời trong trẻo điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dìu dịu không chói chang như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió mang theo mùi nồng nồng của biển quyện vào mùi khói bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển mặn mòi, nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dang hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hoá đã ban tặng một ban mai trong lành như thế.
Câu 3: Tìm 2 - 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
Giải rút gọn:
- Từ đồng nghĩa với “đoàn kết”: gắn bó, đùm bọc, đồng lòng,...
- Từ đồng nghĩa với “thân thiết”: thân quen, thân thuộc, thân yêu, thân tình,…
Câu 4: Viết 3 - 4 câu nói về sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ hoặc lớp em, trong đó có sử dụng từ tìm được ở bài tập 3.
Giải rút gọn:
Tổ em gồm có mười hai bạn. Mỗi bạn có những tính cách riêng, nhưng cũng chăm chỉ và thông minh. Tổ chúng em là một tổ đoàn kết và có phong trào học tập sôi nổi nhất lớp, luôn được thầy chủ nhiệm biểu dương. Đặc biệt hơn, trong phong trào văn nghệ các bạn đều xuất sắc, đạt giải nhất toàn trường. Tất cả các bạn trong tổ đều thân thiện, hòa đồng và giúp đỡ lẫn nhau. Em rất tự hào về tổ của em.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Soạn tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1 bài Luyện tập sử dụng từ ngữ, Soạn bài Luyện tập sử dụng từ ngữ tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1, Siêu nhanh soạn bài Luyện tập sử dụng từ ngữ tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Bình luận