Siêu nhanh soạn bài Sử dụng từ điển tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Soạn siêu nhanh bài Sử dụng từ điển tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Soạn siêu nhanh tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1 phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
Câu 1: Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
a. Trong ví dụ, từ “kết” được trình bày mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 - 2 nghĩa chuyển của từ “kết”.
Giải chi tiết:
a. Từ “kết” được trình bày 5 nghĩa:
- Nghĩa gốc: Đan, bện.
- Nghĩa chuyển:
+ Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau
+ Gắn bó với nhau bằng quan hệ tình cảm thân thiết
+ Dính bết vào nhau
+ Hình thành quả, củ từ hoa hay rễ.
b. - Việt Nam đánh đuổi được quân xâm lược nhờ vào sức mạnh đại đoàn kết toàn dân.
- Tôi muốn đi nhiều nơi và kết thêm nhiều bạn mới.
Câu 2: Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
- Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu.
- Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.
Giải chi tiết:
Từ | Giải nghĩa |
Mắt em bé sáng long lanh. | Cơ quan để nhìn của người hay động vật; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người. |
Mắt quả dứa không ăn được. | Bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả |
Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len. | Bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân |
Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp. | Bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay |
=> Điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu: đều chỉ 1 bộ phận trên người hoặc vật.
Câu 3: Thực hiện yêu cầu:
a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ “ngọt”.
b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ “ngọt” đã tìm được.
Giải chi tiết:
a. Nghĩa của từ “ngọt”:
1. Có vị như vị của đường, mật
2. (Món ăn) có vị ngon như vị mì chính
3. (Lời nói, âm thanh) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng
b. Đặt câu:
1. Trẻ em rất thích ăn kẹo ngọt.
2. Con gà này ngọt thịt.
3. Cô ấy có giọng nói ngọt ngào và trong trẻo.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Soạn tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1 bài Sử dụng từ điển, Soạn bài Sử dụng từ điển tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1, Siêu nhanh soạn bài Sử dụng từ điển tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Bình luận