Siêu nhanh giải bài 4 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 4 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4. GIAO THỨC MẠNG

KHỞI ĐỘNG

Khi được hỏi mạng Internet là gì, không ít người sẽ trả lời là web, chat thậm chí là một mạng xã hội cụ thể. Cũng có người hiểu Internet là mạng máy tính giúp kết nối toàn cầu. Những câu trả lời đó là cách nhìn Internet về phương diện sử dụng mà không thấy cơ chế hoạt động của nó. Câu trả lời chính xác về mặt công nghệ là: Internet là mạng thông tin toàn cầu hoạt động theo giao thức TCP/IP. Vậy giao thức nói chung là gì và giao thức TCP/IP có vai trò gì đối với mạng Internet?

Giải rút gọn:

- Giao thức TCP/IP: Nền tảng cho Internet

- Vai trò:

+ Bộ giao thức quan trọng trong mạng Internet.

+ Đảm bảo truyền dữ liệu tin cậy, hiệu quả.

+ Quy định việc truyền thông và quản lý mạng.

+ Góp phần cho hoạt động và phát triển của Internet.

1. GIAO THỨC MẠNG

Hoạt động 1: Cần có những quy định gì khi gửi thư điện tử?

Khi gửi thư điện tử, ngoài chính nội dung văn bản của thư, cần có thêm các thông tin gì phục vụ cho việc chuyển thư? Các thông tin này sẽ được xử lí thế nào bởi các phần mềm gửi hay nhận thư?

Giải rút gọn:

Thông tin cần thiết khi gửi email:

1. Địa chỉ:

  • Người gửi: Ghi trong "From" - xác định người gửi.
  • Người nhận: Ghi trong "To" hoặc "Recipient" - xác định người nhận.
  • Email: Dạng "<tên tài khoản>@<tên miền>" (ví dụ: nguyenquang2003@gmail.com).

2. Tệp đính kèm:

  • Gửi kèm theo email, định dạng và xử lý tùy thuộc vào phần mềm.

3. Gửi email:

  • Phần mềm xử lý thông tin theo giao thức mạng (SMTP, POP3, IMAP).
  • Đóng gói dữ liệu (nội dung, địa chỉ, tệp đính kèm).
  • Gửi qua Internet đến máy chủ email của người nhận.

Câu hỏi 1: Giao thức là gì?

Giải rút gọn:

- Giao thức là một tập hợp các quy định và quy tắc cụ thể để điều chỉnh cách thức giao tiếp và trao đổi dữ liệu giữa các đối tượng trong một mạng hoặc hệ thống. Nó định nghĩa các định dạng, ý nghĩa và quy trình xử lý dữ liệu để đảm bảo truyền thông chính xác, tin cậy và hiệu quả.

Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của giao thức mạng

Giải rút gọn:

- Giao thức mạng: Nền tảng cho truyền thông hiệu quả

- Vai trò:

  • Đảm bảo truyền thông hiệu quả giữa các thiết bị trong mạng.
  • Xác định cách thức gửi, nhận và xử lý dữ liệu.
  • Đảm bảo tính tin cậy, đúng thứ tự và hiệu suất truyền thông.
  • Quy định chia sẻ tài nguyên, định dạng dữ liệu, xác thực và quyền truy cập mạng.
  • Cung cấp cơ chế cho các thiết bị giao tiếp và làm việc cùng nhau.

2. GIAO THỨC TCP/IP

Hoạt động 2: Quy định nào có thể là giao thức?

Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Những quy định nào sau đây cần có với vai trò là giao thức mạng trên Internet?

a) Các máy tính cần có địa chỉ và quy định cách tìm đường để dữ liệu được truyền chính xác tới máy nhận trên phạm vi toàn cầu.

b) Quy định các cá nhân, tổ chức phải đăng kí sử dụng các dịch vụ truyền dữ liệu trên Internet.

c) Quy định người dùng phải trả phí cho các dịch vụ trao đổi dữ liệu theo khối lượng.

d) Quy định chia dữ liệu thành các gói tương tự như giao thức Ethernet, ngoài dữ liệu trao đổi có kèm các dữ liệu địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, mã kiểm tra để kiểm soát chất lượng truyền dữ liệu.

Giải rút gọn:

- Trong các quy định nêu ra, quy định a) và quy định d) có liên quan đến giao thức mạng trên Internet, trong khi quy định b) và quy định c) không phải là giao thức mạng mà là quy định về việc sử dụng và thanh toán dịch vụ trên Internet.

Câu hỏi 1: Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức IP.

Giải rút gọn:

- Giao thức IP: Định tuyến dữ liệu trên Internet

- Chức năng:

+ Định tuyến và chuyển tiếp dữ liệu qua mạng Internet.

+ Nội dung chính:

          Địa chỉ IP: Xác định và nhận dữ liệu cho mỗi thiết bị.

          IPv4: 32 bit.

          IPv6: 128 bit.

          Xác định nguồn và đích của dữ liệu.

+ Định tuyến: Sử dụng router để chuyển dữ liệu đến đích.

          Router: Thiết bị định hướng dữ liệu "tìm đường".

          Bảng định tuyến: Hướng dẫn dữ liệu trên đường đi phù hợp.

- Ý nghĩa:

+ Tạo hệ thống địa chỉ và định tuyến cho dữ liệu.

+ Cho phép dữ liệu truyền tới đúng đích trên Internet.

+ Nền tảng cho kết nối và giao tiếp toàn cầu.

Câu hỏi 2: Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của giao thức TCP

Giải rút gọn:

- Giao thức TCP: Truyền dữ liệu tin cậy trên mạng máy tính

- Nội dung:

  • Đánh số và xác nhận: Đảm bảo gói tin được nhận đúng thứ tự.
  • Quản lý luồng dữ liệu: Điều chỉnh tốc độ truyền, tránh quá tải mạng.
  • Thiết lập và kết thúc kết nối: Ba bước bắt tay để thiết lập, bốn bước để kết thúc.
  • Đảm bảo tính tin cậy: Phát hiện và yêu cầu truyền lại gói tin bị mất.
  • Hỗ trợ đa luồng: Cho phép nhiều ứng dụng hoạt động cùng lúc.

- Ý nghĩa:

  • Truyền dữ liệu tin cậy, đúng thứ tự và hiệu quả.
  • Đảm bảo dữ liệu được gửi và nhận chính xác.
  • Điều chỉnh lưu lượng, đảm bảo kết nối tin cậy.
  • Vai trò quan trọng trong mạng Internet phức tạp.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Hãy quan sát việc gọi điện thoại bằng máy để bàn. Những hành động và sự kiện xảy ra khi gọi điện thoại như nhấc ống nghe, quay số, phát nhạc chờ, reo chuông báo, báo lỗi, nói chuyện, kết thúc cuộc gọi đều phải theo một quy tắc chặt chẽ. Hãy kể ra các quy tắc đó để làm rõ giao thức gọi điện thoại.

Giải rút gọn:

- Quy tắc giao thức gọi điện thoại:

- Trước khi gọi:

  • Nhấc ống nghe.

  • Quay số điện thoại.

- Khi có cuộc gọi:

  • Nghe nhạc chờ (nếu có).

  • Nghe chuông báo.

- Trong khi gọi:

  • Nói chuyện qua ống nghe và micro.

- Kết thúc cuộc gọi:

  • Đặt ống nghe xuống.

Câu 2: Xác định địa chỉ IP tương ứng ở dạng thập phân và dạng nhị phân.

Giải rút gọn:

Địa chỉ IP dưới dạng nhị phân

Địa chỉ IP dưới dạng thập phân

11000000 10101000 00001101 11010010

192 168 13 210

10000011 11010110 00010111 00010000.

131 214 23 16

VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy tìm hiểu giao thức tên miền DNS theo các gợi ý sau:

- Lợi ích của việc dùng tên miền thay thế cho địa chỉ IP.

- Các lớp tên miền.

- Tổ chức nào phụ trách việc cấp tên miền ở Việt Nam.

Giải rút gọn:

- Lợi ích và cấu trúc tên miền

- Lợi ích:

  • Dễ nhớ hơn địa chỉ IP.

  • Lin hoạt, dễ dàng thay đổi cấu trúc.

  • Tách biệt tên và vị trí máy chủ.

- Cấu trúc:

  • Tên miền cấp cao nhất (TLD): .com, .net, .org,... Phân loại loại tài nguyên.

  • Tên miền cấp hai (SLD): google.com, microsoft.com,... Tên tổ chức, công ty, cá nhân.

  • Tên miền phụ (Subdomain): mail.google.com, support.microsoft.com,... Phân chia, quản lý tên miền chính.

- Tổ chức quản lý:

  • Ủy ban Quản lý Tên miền Việt Nam (VNNIC): Cấp phát, quản lý tên miền .vn.

Câu 2: Giao thức ICMP (Internet Control Message Protocol) cho phép gửi một yêu cầu đến một máy tính khác, một thiết bị mạng hay một ứng dụng trên mạng để lấy thông tin phản hồi. 

Một trong các ứng dụng của giao thức này là lệnh ping của hệ điều hành giúp kiểm tra máy tính của em có kết nối được với một máy tính hay một thiết bị mạng hay không. 

Hãy tìm hiểu lệnh ping và thử nghiệm sử dụng lệnh này.

Giải rút gọn:

- Công dụng:

  • Kiểm tra kết nối mạng đến thiết bị khác.

  • Đo thời gian phản hồi (ping) giữa hai thiết bị.

- Cách sử dụng:

  1. Mở cửa sổ dòng lệnh (Command Prompt/Terminal).

  2. Gõ lệnh "ping [địa chỉ IP]" và nhấn Enter.

  3. Phân tích kết quả:

    • Nếu có kết nối: Hiển thị thời gian ping và tỷ lệ mất gói tin.

    • Nếu không kết nối: Hiển thị thông báo lỗi.

- Lợi ích:

  • Đánh giá tình trạng kết nối mạng.

  • Xác định sự cố mạng (mất gói tin, độ trễ cao).


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức bài 4, Giải bài 4 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 4 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác