Siêu nhanh giải bài 17 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 17 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức phù hợp với mình.

BÀI 17. CÁC MỨC ĐỘ ƯU TIÊN CỦA BỘ CHỌN

KHỞI ĐỘNG

Chúng ta đã biết nhiều cách thiết lập mẫu định dạng cho các phần tử HTML. Tuy nhiên, các lệnh định dạng CSS đã biết đều chỉ áp dụng cho các phần tử tĩnh, tức là không phụ thuộc vào tương tác với người dùng. Vậy có cách nào thiết lập CSS để định dạng cho các trạng thái tương tác với người dùng, ví dụ như trạng thái khi người dùng di chuyển hay nháy chuột lên phần tử đó không?

Giải rút gọn:

Có, em  có thể sử dụng các lớp (class) và các trạng thái tương tác như :hover, :active, và :focus để định dạng các phần tử HTML trong các trạng thái tương tác với người dùng.

1. KIỂU VÀ BỘ CHỌN DẠNG PSEUDO-CLASS VÀ PSEUDO-ELEMENT

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu lớp và bộ chọn pseudo-class, pseudo-element

Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

1. Thế nào là pseudo-class của bộ chọn? Cách áp dụng.

2. Thế nào là pseudo-element của bộ chọn? Nêu ý nghĩa của khái niệm này trong định dạng CSS

Giải rút gọn:

1. Pseudo-class:

  • Chọn các trạng thái đặc biệt của phần tử HTML.

  • Cú pháp: selector:pseudo-class.

  • Ví dụ: a:link, :hover, :focus.

2. Pseudo-element:

  • Chọn một phần hoặc thành phần của phần tử HTML.

  • Tạo định dạng cho phần tử giả.

  • Cú pháp: selector::pseudo-element.

  • Ví dụ: ::first-line, ::first-letter, ::before.

Câu hỏi 1: Muốn áp dụng đổi màu chữ một vùng trên màn hình khi nháy chuột tại vùng đó thì cần phải dùng định dạng CSS nào?

Giải rút gọn:

Để áp dụng đổi màu chữ cho một vùng trên màn hình khi nháy chuột tại vùng đó, em có thể sử dụng pseudo-class ":hover".

Câu hỏi 2: Muốn tăng kích thước một đoạn văn bản khi di chuyển chuột qua đoạn văn bản đó thì cần dùng định dạng CSS nào?

Giải rút gọn:

Để tăng kích thước một đoạn văn bản khi di chuột qua đó, em có thể sử dụng pseudo-class ":hover".

2. MỨC ĐỘ ƯU TIÊN KHI ÁP DỤNG CSS

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và ứng dụng của mức độ ưu tiên trong CSS

Giả sử có định dạng CSS như sau:

CSS trên áp dụng cho phần tử HTML sau:

Khi đó cụm từ “Tin học 12” sẽ có màu gì?

Giải rút gọn:

Cụm từ “Tin học 12” sẽ có màu như sau:

Câu hỏi 1: Tính trọng số của các mẫu định dạng sau:

Giải rút gọn:

a) #n12 > .test:

  • ID selector (#n12): 100

  • Class selector (.test): 10

  • Tổng trọng số: 110

b) h1, h2, h3, h4 > #new:

  • Element selector (h1, h2, h3, h4): 1 (mỗi loại)

  • ID selector (#new): 100

  • Tổng trọng số: 400

c) p + em.test:

  • Element selector (p): 1

  • Sibling combinator (+): 0

  • Class selector (.test): 10

  • Tổng trọng số: 11

Câu hỏi 2: Khi nào nguyên tắc cascading (thứ tự cuối cùng) được áp dụng cho một dãy các định dạng CSS?

Giải rút gọn:

- Nguyên tắc cascading (thứ tự cuối cùng) được áp dụng khi có nhiều mẫu định dạng CSS có cùng trọng số và có thể áp dụng cho cùng một phần tử HTML. Trong trường hợp này, định dạng CSS nằm ở vị trí cuối cùng trong mã CSS sẽ được áp dụng. Điều này có nghĩa là các định dạng CSS được khai báo sau sẽ ghi đè lên các định dạng CSS khai báo trước đó có cùng trọng số.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Giải thích sự khác nhau giữa hai định dạng sau:

Giải rút gọn:

Hai định dạng CSS "#p123+ p" và "h2#p123 + p" khác nhau về cách chọn phần tử HTML để áp dụng định dạng.

- "#p123+ p": Đây là một selector có kết hợp giữa ID selector và sibling combinator. Nó chọn các phần tử p là anh em liền kề (sibling) của phần tử có ID là "p123". Ví dụ, nếu có cấu trúc HTML như sau:

Trong trường hợp này, định dạng CSS "#p123+ p" sẽ áp dụng cho phần tử p thứ hai, vì nó là anh em liền kề của phần tử có ID là "p123".

-"h2#p123 + p": Đây là một selector có kết hợp giữa element selector (h2), ID selector và sibling combinator. Nó chọn các phần tử p là anh em liền kề của phần tử h2 có ID là "p123". Ví dụ, nếu có cấu trúc HTML như sau:

Trong trường hợp này, định dạng CSS "h2#p123 + p" sẽ áp dụng cho phần tử p thứ hai, vì nó là anh em liền kề của phần tử h2 có ID là "p123".

Câu 2: Trong phần Thực hành, các tên riêng (tên người, tên tổ chức) cần được bổ sung định dạng đóng khung và in nghiêng. Em sẽ thực hiện các yêu cầu này như thế nào?

Giải rút gọn:

- Để bổ sung định dạng đóng khung và in nghiêng cho các tên riêng trong phần Thực hành, bạn có thể sử dụng CSS để áp dụng các định dạng này cho các phần tử chứa tên riêng.

VẬN DỤNG

Câu 1: Tìm hiểu thêm các dạng pseudo-class khác, nêu ý nghĩa và tìm ví dụ ứng dụng thực tế cho các kiểu bộ chọn này.

Giải rút gọn:

1. :hover:

  • Kích hoạt khi di chuột qua phần tử.

  • Áp dụng định dạng khi hover.

2. :active:

  • Kích hoạt khi nhấn (giữ chuột trái) vào phần tử.

  • Áp dụng định dạng khi active.

3. :focus:

  • Kích hoạt khi phần tử trong trạng thái focus (click/tab).

  • Áp dụng định dạng khi focus.

4. :nth-child():

  • Chọn phần tử con dựa trên vị trí trong phần tử cha.

  • Áp dụng định dạng cho phần tử con cụ thể.

Câu 2: Tìm hiểu thêm các dạng pseuso-element khác, nêu ý nghĩa và tìm ví dụ ứng dụng thực tế cho các kiểu bộ chọn này.

Giải rút gọn:

1. ::before:

  • Chèn nội dung trước phần tử.

  • Thêm biểu tượng, ký hiệu, trang trí.

2. ::after:

  • Chèn nội dung sau phần tử.

  • Thêm trang trí, hiệu ứng.

3. ::first-line:

  • Định dạng dòng đầu tiên của phần tử văn bản.

  • Thay đổi kiểu chữ, khoảng cách dòng, thuộc tính khác.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức bài 17, Giải bài 17 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 17 Tin học 12 Tin học ứng dụng Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác