Giáo án VNEN bài Môi trường và các nhân tố sinh thái (T7)
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Môi trường và các nhân tố sinh thái (T7). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 28: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI (T7)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khía niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái làm cơ sở để tìm hiểu về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
- Phát biểu được khái niệm về nhân tố sinh thái. Phân tích được tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật. Phân tích được ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
- Vẽ đươc sơ đồ giới hạn nhiệt độ khi biết được các giới hạn của sinh vật.
2. Kĩ năng
- Quan sát; phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic.
- Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển năng lực tham gia và tổ chức hoạt động, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
II. TRỌNG TÂM
- Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh về các loại môi trường sống, bảng giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam, video.. bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu.
2. Học sinh
- Tìm hiểu về môi trường và các nhân tố sinh thái.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp dạy học
- Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
2. Kĩ thuật dạy học
- Giao nhiệm vụ, chia nhóm,động não, khăn phủ bàn, phòng tranh.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, cả lớp
2. Phương pháp: Vấn đáp
3. Kĩ thuật: đặt câu hỏi
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: tổ chức trò chơi giải ô chữ:
Gồm 8 hàng tương ứng với 8 câu hỏi và một từ khóa:
1. Môi trường sống của cá?
2. Các loài động vật quý hiếm được nuôi và bảo vệ ở các khu vực này.
3. Môi trường sống của giun đũa?
4. Có mấy loại môi trường chủ yếu?
5. NTST được ví như lá phổi xanh của con người?
6. Giới hạn nhiệt độ của cá Rô phi ở Việt Nam là 5oC- 42oC; 5oC được gọi là gì?
7. “Nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng” được gọi là gì?
8. Các chất vô cơ, hữu cơ và điều kiện khí hậu là loại nhân tố sinh thái gì?
HS: chơi trò chơi. Nhóm khác nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá. A. Hoạt động khởi động
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề
3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện nội dung C.2 (Bảng 28.10/ Tr.182 SHDH)
HS: hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau.
GV: yêu cầu một số nhóm (ngồi ở những vị trí khác nhau của lớp học) báo cáo kết quả.
HS nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động luyện tập
Bảng 28.10.
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện nội dung C.3.
Sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Các nhóm báo cáo, nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá. Các nhân tố vô sinh, hữu sinh đều có sự thay đổi.
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà viết một đoạn văn tìm hiểu về những vấn nạn nuôi nhốt, buôn bán động vật quý hiếm, từ đó hình thành thái độ tích cực cho việc chăm sóc, bảo vệ các loài động vật quý hiếm ở Việt Nam và thế giới. D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 8
Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án khoa học tự nhiên 8, giáo án khoa học tự nhiên 8 môn sinh, giáo án VNEN sinh 8, giáo án chi tiết bài 28: Môi trường và các nhân tố sinh thái, giáo án 5 hoạt động khoa học tự nhiên 8