Giáo án giáo dục công dân 6: Bài Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. Bài học nằm trong chương trình Giáo dục công dân lớp 6. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 BÀI 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I/MỤC TIÊU: 1/ Về kiến thức: -Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2/ Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. -Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3/ Về thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. 4/ Năng lục cần hình thành cho HS: -Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs chuẩn mực đạo đức xã hội. -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân. -Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước *Tích hợp GDPL: - Công dân có quyền được bảo vệ sức khỏe, nghỉ ngơi giải trí rèn luyện thân thể, được đảm bảo vệ sinh trong lao động, vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường sống và được phục vụ về chuyên môn y tế. - Tất cả công dân có ngĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật về bảo vệ sức khỏe nhân dân để giữ gìn sức khỏe của mình và mọi người. =>GV tích hợp GDMT: - MT trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người. ->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân – làm trong sạch môi trường sống ở gia đình - trường học và khu dân cư (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, quét dọn thường xuyên…) II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống. - HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC : 1/Ổn định tổ chức:( 1 phút) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút) -Kiểm tra phần hs chuẩn bị bài ở nhà 3/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng sức khỏe yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. ? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? HS:Trả lời. GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào? HS: Trả lời 3 phần chính của bài. GV: Chuyển ý. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì diệu. - Gọi 4 học sinh đọc truyện đọc theo phân vai. - Đặt câu hỏi cho cả lớp: ? Trong mùa hè Minh đã làm gì? Vì sao Minh lại làm như vậy? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. ? Kết quả mà Minh đạt được là gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Nhận xét của em về việc làm của Minh? - Nhận xét: Minh là người có ý thức trong việc tự chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ cho mình. Tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì diệu. - Đọc truyện đọc. - Suy nghĩ cá nhân, trả lời: Minh đã kiên trì tập bơi vì Minh muốn mình cao lên. - Nhận xét, bổ sung. - Minh tay chân rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn.... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Minh là người siêng năng, kiên trì, có ý thức rèn luyện sức khoẻ. - Nghe. I/ Truyện đọc: Mùa hè kì diệu. Tìm hiểu nội dung bài học. (10p) Cho HS đọc nội dung bài học. (H): Vậy sức khoẻ có tầm quan trọng như thế nào? Thảo luận =>GV tích hợp GDMT: MT trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người ->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân – làm trong sạch môi trường sống ở gia đình - trường học và khu dân cư (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, quét dọn thường xuyên…) (H): Phải rèn luyện như thế nào để có sức khoẻ tốt? (H): Sức khoẻ giúp ích gì cho chúng ta trong cuộc sống? - GV chuẩn hóa kiến thức và chốt lại. - 1,2 em HS đọc phần nội dung bài học. - Thảo luận theo bàn đại diện nhóm trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. =>Sức khoẻ rất cần thiết vì sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả. - HS nghe. - HS: Thường xuyên tắm rửa thay đồ, ăn uống vệ sinh đủ chất và đảm bảo an toàn cũng như luyện tập thể dục hàng ngày… =>HS rút ra và trả lời theo nội dung bài học, 2. Nội dung bài học. a. Khái niệm: Sức khoẻ là vốn quý của con người. *tích hợp GDPL: Công dân có quyền được bảo vệ sức khỏe, nghỉ ngơi giải trí rèn luyện thân thể, được đảm bảo vệ sinh trong lao động, vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường sống và được phục vụ về chuyên môn y tế. - Tất cả công dân có ngĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật về bảo vệ sức khỏe nhân dân để giữ gìn sức khỏe của mình và mọi người. b. Cách rèn luyện: - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Ăn uống điều độ. - Luyện tập thể dục thể thao. - Tích cực phòng và chữa bệnh… c. Ý nghĩa: Sức khoẻ giúp ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ. kết luận: Con người muốn sống khoẻ, sống tốt thì phải biết tự chăm sóc và rèn luyện sức khoẻ cho mình. Đây cũng chính là cơ sở tạo nên sự phát triển của xã hội. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Việc làm thể hiện việc không chăm sóc, sức khỏe là: A. Hút thuốc lá. B. Chơi cầu lông. C. Đánh răng trước khi đi ngủ. D. Chơi đá bóng. Chọn đáp án: A Câu 2: Việc làm thể hiện việc chăm sóc, sức khỏe là: A. Đi khám định kỳ. B. Chơi game thâu đêm. C. Hút ma túy đá. D. Đua xe trái phép. Chọn đáp án: A Câu 3: Bạn A nói chuyện với em bạn bị ho ra máu nhiều lần và kéo dài, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? A. Khuyên bạn đi viện khám để kiểm tra sức khỏe. B. Không quan tâm. C. Lặng im. D. Nói với bạn là không phải đi khám, không có gì nguy hiểm. Chọn đáp án: A Câu 4: Sức khỏe có ý nghĩa ? A. Sức khoẻ là vốn quý của con người. B. Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. C. Sức khỏe giúp chúng ta lạc quan, vui tươi hạnh phúc. D. Cả A và B. Chọn đáp án: D Câu 5: Có người rủ em hút thuốc lá em sẽ làm gì? A. Em sẽ hút thử vì em nghĩ hút thuốc lá 1 lần sẽ không sao. B. Em sẽ không hút vì hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. C. Em sẽ hút vì hút thuốc lá không có hại gì cho sức khỏe. D. Đáp án A và C. Chọn đáp án: B Câu 6: Ngày thế giới vì sức khỏe là: A. 7/4. B. 4/7. C. 7/5. D. 5/7. Chọn đáp án: A Câu 7: Ngày thế giới chống hút thuốc lá: A. 30/5. B. 31/5. C. 29/5. D. 28/5. Chọn đáp án: B Câu 8: Ngày thế giới phòng chống ma túy là: A. 24.6. B. 25/6. C. 26/6. D. 27/6. Chọn đáp án: C Câu 9: Phòng bệnh hơn chữa bệnh là: A. Nội dung của tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. B. Ý nghĩa của tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. C. Cách rèn luyện sức khỏe. D. Nội dung rèn luyện sức khỏe. Chọn đáp án: C Câu 10: Sau khi em đi chơi đá bóng về mồ hôi đầm đìa, quần áo bị lấm bẩn em sẽ: A. Đi tắm ngay cho mát. B. Ngồi nghỉ một lát rồi mới đi tắm. C. Đi thay quần áo cho đỡ bẩn. D. Bật điều hòa ngồi cho mát rồi đi tắm. Chọn đáp án: B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Thảo luận nhóm liên hệ thực tế. (10p) *GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) yêu cầu HS thảo luận (3’) theo các câu hỏi sau: - N1: Tìm những biểu hiện của chăm sóc rèn luyện thân thể? - N2: Tìm biểu hiện trái với tự chăm sóc rèn luyện sức khoẻ? - N3: Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về chủ đề bài học? - N4: Liên hệ ở lớp em có bạn nào biết và chưa biết chăm sóc và tự rèn luyện sức khoẻ? - HS chia nhóm. - (Vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên tắm rửa thay đồ, tích cực phòng và chữa bệnh). - (Ăn thức ăn không rõ nguồn gốc - bị ôi thiu, uống nước lã, lười tập thể dục, không biết phòng bệnh, khi mắc bệnh không đến bệnh viện mà chữa bằng phù phép, hút thuốc lá, uống rượu bia và các chất gây nghiện, sống buông thả). - (“Ăn chín uống sôi”, “Nhai kĩ no lâu – cày sâu tốt lúa”, “Cơm không rau như đau không thuốc”, “Rượu vào lời ra”)… *Thảo luận: => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét có tuyên dương - động viên và nhấn mạnh: Tự chăm sóc rèn luyện sức khoẻ là việc làm cần thiết – nhờ đó mà cơ thể không bị bệnh tật và khoẻ mạnh. * Sau đó, GV cho HS liên hệ về việc chăm sóc sức khoẻ của gia đình các em tại địa phương cũng như tình hình chung của địa bàn mình sinh sống …để nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học + Tìm ca dao, tục ngữ về sức khỏe. 4. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 2 – Siêng năng , kiên trì . - Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” - Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì . - Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì . V/ Tự rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án GDCD 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án GDCD 6 hai cột bài Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giáo án chi tiết GDCD 6 bài Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giáo án 5 bước n GDCD 6 bài Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giáo án 5 hoạt động GDCD 6 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều