Giáo án giáo dục công dân 6: Bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp). Bài học nằm trong chương trình Giáo dục công dân lớp 6. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: .................................... Ngày dạy:…………………………… Tiết: 24 BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (tiếp theo) I/ Mục tiêu. 1/ Về kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người. 2/ Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học : HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thông. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3/ Về thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. 4/ Năng lục cần hình thành cho HS: -Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs chuẩn mực đạo đức xã hội. -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân. -Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống. - HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC : 1/Ổn định tổ chức:( 1 phút) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút) a. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?. + Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. + Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. + Dân số tăng nhanh. + Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Khi đi đường để đảm bảo an toàn và tạo ra sự thống nhất Nhà nước đã đưa ra một số quy định về đi đường. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu quy điịnh này qua phần còn lại của bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tt) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh ở bài tập a. ? Nhận xét về hành vi của những người trong các bức tranh? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Hãy kể những câu chuyện về đi đường của bản thân hoặc đã chứng kiến? - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét. ? Pháp luật nước ta có những quy định gì về đi đường? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét ? Bản thân em đã thực hiện các quy định này như thế nào? - Nhận xét. Tìm hiểu tiếp nội dung bài học. - Quan sát các hình ảnh ở bài tập a. - Vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông: chăn, dắt trâu bò trên đường sắt; đi xe đạp hàng ba. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Đi bộ: đi sát mép đường, đi bên phải; không đi hanhg hai, hàng ba ...... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Người đi bộ: Đi trên lề đường, hè phố hoặc đi sát mép đường. Người đi xe đạp: Không lạng lách, đánh võng, không dàn hành ngang ..... Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gán máy ...... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Liên hệ bản thân, trả lời. - Nghe. I/ Nội dung bài học: (tt) 3. Một số quy định về đi đường: - Đối với người đi bộ: + Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường hoặc đi sát mép đường về bên phải ( nêu không có vỉa hè) + Nếu có tín hiệu, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ. - Đối với người đi xe đạp: + Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không mang vác cồng kềnh, không buông cả hai tay ...... + Trẻ em dưới 12 tuổi không đi xe đạp người lớn. - Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe máy, đủ 16 tuổi lái xe máy có dung tích xilanh 50 cm3 - Đối với đường sắt: + Không chăn thả trâu bò, gia súc hoặc chơi đùa trên đường sắt. + Không thò đầu, chân, tay ra ngoài khi tàu đang chạy. + Không ném đất đá và các vật nguy hiểm lên tàu và từ tàu xuống. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập c. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. Tình huống: Anh Ba xin dự thi để lấy bằng lái xe. Lúc thi, có cảnh sát ngồi sau để kiểm tra. Đi qua nhiều dãy phố anh đều thực hiện đúng luật đi đường. đến ngã tư có đường ngược hciều viên thiếu úy nói vói anh ghé vào mua chai nước. Vì nể anh đã đi vào đường ngược chiều ? Trong tình huống này ai đúng, ai sai? Vì sao? - Nhận xét, kết luận toàn bài: An toàn giao thông là hạnh phác của mọi người, mọi nhà do đó cần phải đảm bảo an toàn tuyệt đối khi tham gia giao thông. Luyện tập, củng cố. - Đọc, làm bài tập c: + Vượt xe khác: Báo hiệu trước, quan sát phía trước nếu an toàn thì vượt. + Tránh xe ngược chiều: Giảm tốc độ, đi sát lề phải. - Nhận xét, bổ sung. - Trong tình huống này cả hai người đều sai vì họ đã vi phạm quy định về đi đường. - Nghe, củng cố bài học. III/ Luyện tập: - Bài tập c: + Vượt xe khác: Báo hiệu trước, quan sát không có chướng ngại vật, xe trước không vượt xe khác thì mới vượt về phía bên trái. + Tránh xe ngược chiều: Giảm tốc độ, đi sát bên lề phải. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Các bạn Liên, Tú, Hoàng đi xe đạp hàng ba, vừa đi vừa nói chuyện, cười đùa. Gần đến ngã tư, chưa tới vạch dừng thì đèn vàng bật sáng. Liên vừa đạp xe nhanh, vừa giục các bạn, Tú cũng vội vàng đạp xe theo Liên. Hoàng muốn ngăn các bạn lại nhưng không kịp. 1/Em hãy nhận xét hành vi đi đường của các bạn Liên, Tú, Hoàng. 2/Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp nào thì khi đèn vàng sáng, người điều khiển xe được phép tiếp tục đi ? Lời giải: 1/ Hành vi của Liên và Tú là sai. Khi đèn vàng sáng thì người tham gia giao thông phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp. 2/ Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp phương tiện đã tiến sát đến hoặc đã vượt quá vạch sơn “Vạch dừng xe” khi tín hiệu vàng bật sáng, nếu dừng lại sẽ gây nguy hiểm thì phải nhanh chóng đi tiếp ra khỏi nơi giao nhau; khi đó người điều khiển phương tiện sẽ không bị xử phạt về hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt. V/ Tự rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án GDCD 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án GDCD 6 hai cột bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp), giáo án chi tiết GDCD 6 bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp), giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp), giáo án 5 bước GDCD 6 bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp), giáo án 5 hoạt động GDCD 6 Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp)

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều