Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách mới cánh diều. Giáo án được biên soạn rất chi tiết, trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo án do nhóm giáo viên tech12h và công sự cùng thực hiện. Giáo án có sẵn bản word để tải về.
Xem video về:Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
- Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Mô tả nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh
- Kĩ năng và năng lực
- Kĩ năng: Sử dụng các sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày được nội dung kiến thức
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm hiểu thêm về nhà thông minh
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
- Năng lực công nghệ:
- Mô tả được những đặ điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh
- Đề xuất những y tưởng để cải tạo để ngôi nhà của mình trở thành ngôi nhà thông minh
- Nhận biết và vận dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả
- Mô tả được một số hệ thống điều khiển thông minh và tác động của nó trong đời sống gia đình
- Phẩm chất
- Có thức tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình
- Thích tìm hiểu thông tin để mở rộng hiểu biết
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên:
- Các tranh, ảnh về ngôi nhà thông minh
- Video giới thiệu về ngôi nhà thông minh
- Mô hình ngôi nhà thông minh
- Đối với học sinh: vở ghi, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
- Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
- Tổ chức thực hiện:
- GV trình bày vấn đề: Em hãy kể tên các thiết bị thông minh mà em biết. Đặc điểm nào thể hiện tính thông minh của các thiết bị ấy?
HS phát biểu tự do những gì quan sát được hay phỏng đoán – GV dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ngôi nhà thông minh là gì
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm, biết một số cách thức điều khiển thiết bị thông minh
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu học sinh đọc sgk ? Khái niệm ngôi nhà thông minh là gì ? Kể tên một số cách thức điều khiển các thiết bị thông minh mà em biết? + GV giới thiệu thêm về nguyên tắc hoạt động của các hệ thông ngôi nhà thông minh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 1. Khái niệm nhà thông minh - Là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng
|
Hoạt động 2: Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh
- Mục tiêu: Nắm đưuọc một số hệ thống điều khiển của ngôi nhà thông minh
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV giới thiệu ngôi nhà thông minh thường có các hệ thống điều khiển thiết bị + HS thử nhận diện hệ thống trong ngôi nhà thông minh qua hiểu biết, phim ảnh + GV chốt lại thông qua những mô tả qua hình 3.1 + HS làm mục câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 2. Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh - HS nhận diện các hệ thống trong ngôi nhà thông minh: + Ở một vài nơi trong nhà, ánh sáng tự bật lên khi trời tối, tắt đi khi trời sáng – hệ thống chiếu sáng tự động. + Có màn hình cho biết hinh ảnh của người khách đang đứng ở cửa ra vào hệ thống an ninh + Ánh sáng bật lên và chuông kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà hệ thống an ninh + Ti vi tự động mở kênh truyền hình yêu thích – hệ thống giải trí tự động. + Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng – hệ thống chiếu sáng tự động. + Trước khi có người về nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát – hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động * CH: 1. Tên các hệ thống: - Hệ thống an ninh - Hệ thống mành rèm - Hệ thống đèn chiếu sáng - Hệ thống chuyển đổi năng lượng - Hệ thống giải trí - Hệ thống tưới, thoát nước - Hệ thống thiết bị nhiệt - Hệ thống báo động, báo cháy 2. Ngôi nhà thông thường có các hệ thống này tuy nhiên chúng ít có khả năng liên kết với nhau hay tích hợp với thiết bị di động thông minh. Ví dụ: Hệ thống đèn chiếu sáng củ ngôi nhà thông minh có thể tắt bằng giọng nói, điện thoại thông minh hay cảm ứng, còn ngôi nhà thông thường thường sẽ tắt bằng công tắc điện |
Hoạt động 3: Tính tiện nghi
- Mục tiêu: Tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu hs đọc sgk và trả lời câu hỏi ? Nhờ đâu mà các thiết bị trong ngôi nhà thông minh dễ dụng ? Lấy ví dụ + GV chia nhóm, cho hs làm mục câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 3. Tính tiện nghi - Do hoạt động tự động (nhờ cảm biến, nhận dạng, cài đặt sẵn) hoặc hoạt động bnar tự động được ddieuf khiển từ xa bằng các thao tác đơn giản (chạm trên màn hình điện thoại, bấm nút trên bảng điều khiển, ra lệnh bằng giọng nói,...) - Ví dụ: hs lấy ví dụ * CH: 1. Ngôi nhà thông minh không dễ để người già và trẻ em sử dụng vì các thiết bị trong ngôi nhà được điều khiển bằng các ứng dụng thông minh. Tuy nhiên, một số trường hợp sử dụng bằng giọng nói thì dễ 2. Các thiết bị: Điều hòa, máy tính, camera, lò vi sóng, cửa, tủ lạnh,... - Bài tập:
|
Hoạt động 4: Tính an toàn cao
- Mục tiêu: Ngôi nhà thông minh giúp đảm bảo sự an toàn
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk: ? Mục đích của hệ thống an ninh, hệ thống báo cháy trong nhà ? Kể tên một số hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy + HS làm mục câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 4. Tính an toàn cao - Mục đích: giúp giám sát từ xa, ghi lại hình ảnh hoặc cảnh báo kịp thời * CH: 1. Khi phát hiện mở cửa, phát hiện chuyển động, phát hiện xâm nhập trái phép, báp rò rỉ ga, báo cháy, ... 2. Thông báo trên điện thoại, báo qua còi, đèn, chớp. Từ đó chủ nhà biết được sự cố và có phương án xử lí kịp thời |
Hoạt động 5: Tiết kiệm năng lượng
- Mục tiêu: Ngôi nhà thông minh giúp tiết kiệm năng lượng
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu hs đọc sgk ? Gia đình em sử dụng năng lượng nào ? Những năng lượng đó có tiết kiệm và ảnh hưởng tới môi trường ntn? + HS làm câu hỏi mục 3 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 5. Tiết kiệm năng lượng - Hs trả lời: năng lượng thán đá, dầu mỏ - Bằng thiết bị pin mặt trời, cối xay gió
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Mô tả | Đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
Người đi tới đầu, đèn tự động bật để chiếu sáng |
|
Tin nhắn được gửi đến điện thoại của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép. |
|
Có tấm pin mặt trời ở mái nhà |
|
Điều hoà tự điều chỉnh nhiệt độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh. |
|
Chạm nút "Đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì đến được tắt rèm được kéo vào cửa được đáng |
|
Còi báo cháy kêu khi phát hiện nâng độ khỏi trong nhà vượt ngưỡng an toàn |
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Mô tả | Đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
Người đi tới đầu, đèn tự động bật để chiếu sáng | Tính tiện nghi |
Tin nhắn được gửi đến điện thoại của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép. | Tính an toàn cao |
Có tấm pin mặt trời ở mái nhà | Tiết kiệm năng lượng |
Điều hoà tự điều chỉnh nhiệt độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh. | Tiết kiệm năng lượng |
Chạm nút "Đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì đến được tắt rèm được kéo vào cửa được đáng | Tính tiện nghi |
Còi báo cháy kêu khi phát hiện nâng độ khỏi trong nhà vượt ngưỡng an toàn | Tính an toàn cao |
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Ngôi nhà của em có đặc điểm nào của một ngôi nhà thông minh
Câu 2: Hãy vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 1: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và thực tế để trả lời câu hỏi
Câu 2: HS có thể vẽ hoặc mô tả trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học | - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung | - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
- HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH
- MỤC TIÊU
- Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Mô tả nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh
- Kĩ năng và năng lực
- Kĩ năng: Sử dụng các sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày được nội dung kiến thức
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm hiểu thêm về nhà thông minh
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
- Năng lực công nghệ:
- Mô tả được những đặ điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh
- Đề xuất những y tưởng để cải tạo để ngôi nhà của mình trở thành ngôi nhà thông minh
- Nhận biết và vận dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả
- Mô tả được một số hệ thống điều khiển thông minh và tác động của nó trong đời sống gia đình
- Phẩm chất
- Có thức tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình
- Thích tìm hiểu thông tin để mở rộng hiểu biết
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên:
- Các tranh, ảnh về ngôi nhà thông minh
- Video giới thiệu về ngôi nhà thông minh
- Mô hình ngôi nhà thông minh
- Đối với học sinh: vở ghi, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
- Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
- Tổ chức thực hiện:
- GV trình bày vấn đề: Em hãy kể tên các thiết bị thông minh mà em biết. Đặc điểm nào thể hiện tính thông minh của các thiết bị ấy?
HS phát biểu tự do những gì quan sát được hay phỏng đoán – GV dẫn dắt vào bài.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ngôi nhà thông minh là gì
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm, biết một số cách thức điều khiển thiết bị thông minh
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu học sinh đọc sgk ? Khái niệm ngôi nhà thông minh là gì ? Kể tên một số cách thức điều khiển các thiết bị thông minh mà em biết? + GV giới thiệu thêm về nguyên tắc hoạt động của các hệ thông ngôi nhà thông minh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 1. Khái niệm nhà thông minh - Là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng
|
Hoạt động 2: Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh
- Mục tiêu: Nắm đưuọc một số hệ thống điều khiển của ngôi nhà thông minh
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV giới thiệu ngôi nhà thông minh thường có các hệ thống điều khiển thiết bị + HS thử nhận diện hệ thống trong ngôi nhà thông minh qua hiểu biết, phim ảnh + GV chốt lại thông qua những mô tả qua hình 3.1 + HS làm mục câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 2. Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh - HS nhận diện các hệ thống trong ngôi nhà thông minh: + Ở một vài nơi trong nhà, ánh sáng tự bật lên khi trời tối, tắt đi khi trời sáng – hệ thống chiếu sáng tự động. + Có màn hình cho biết hinh ảnh của người khách đang đứng ở cửa ra vào hệ thống an ninh + Ánh sáng bật lên và chuông kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà hệ thống an ninh + Ti vi tự động mở kênh truyền hình yêu thích – hệ thống giải trí tự động. + Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng – hệ thống chiếu sáng tự động. + Trước khi có người về nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát – hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động * CH: 1. Tên các hệ thống: - Hệ thống an ninh - Hệ thống mành rèm - Hệ thống đèn chiếu sáng - Hệ thống chuyển đổi năng lượng - Hệ thống giải trí - Hệ thống tưới, thoát nước - Hệ thống thiết bị nhiệt - Hệ thống báo động, báo cháy 2. Ngôi nhà thông thường có các hệ thống này tuy nhiên chúng ít có khả năng liên kết với nhau hay tích hợp với thiết bị di động thông minh. Ví dụ: Hệ thống đèn chiếu sáng củ ngôi nhà thông minh có thể tắt bằng giọng nói, điện thoại thông minh hay cảm ứng, còn ngôi nhà thông thường thường sẽ tắt bằng công tắc điện |
Hoạt động 3: Tính tiện nghi
- Mục tiêu: Tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu hs đọc sgk và trả lời câu hỏi ? Nhờ đâu mà các thiết bị trong ngôi nhà thông minh dễ dụng ? Lấy ví dụ + GV chia nhóm, cho hs làm mục câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 3. Tính tiện nghi - Do hoạt động tự động (nhờ cảm biến, nhận dạng, cài đặt sẵn) hoặc hoạt động bnar tự động được ddieuf khiển từ xa bằng các thao tác đơn giản (chạm trên màn hình điện thoại, bấm nút trên bảng điều khiển, ra lệnh bằng giọng nói,...) - Ví dụ: hs lấy ví dụ * CH: 1. Ngôi nhà thông minh không dễ để người già và trẻ em sử dụng vì các thiết bị trong ngôi nhà được điều khiển bằng các ứng dụng thông minh. Tuy nhiên, một số trường hợp sử dụng bằng giọng nói thì dễ 2. Các thiết bị: Điều hòa, máy tính, camera, lò vi sóng, cửa, tủ lạnh,... - Bài tập:
|
Hoạt động 4: Tính an toàn cao
- Mục tiêu: Ngôi nhà thông minh giúp đảm bảo sự an toàn
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk: ? Mục đích của hệ thống an ninh, hệ thống báo cháy trong nhà ? Kể tên một số hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy + HS làm mục câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 4. Tính an toàn cao - Mục đích: giúp giám sát từ xa, ghi lại hình ảnh hoặc cảnh báo kịp thời * CH: 1. Khi phát hiện mở cửa, phát hiện chuyển động, phát hiện xâm nhập trái phép, báp rò rỉ ga, báo cháy, ... 2. Thông báo trên điện thoại, báo qua còi, đèn, chớp. Từ đó chủ nhà biết được sự cố và có phương án xử lí kịp thời |
Hoạt động 5: Tiết kiệm năng lượng
- Mục tiêu: Ngôi nhà thông minh giúp tiết kiệm năng lượng
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu hs đọc sgk ? Gia đình em sử dụng năng lượng nào ? Những năng lượng đó có tiết kiệm và ảnh hưởng tới môi trường ntn? + HS làm câu hỏi mục 3 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 5. Tiết kiệm năng lượng - Hs trả lời: năng lượng thán đá, dầu mỏ - Bằng thiết bị pin mặt trời, cối xay gió
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Mô tả | Đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
Người đi tới đầu, đèn tự động bật để chiếu sáng |
|
Tin nhắn được gửi đến điện thoại của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép. |
|
Có tấm pin mặt trời ở mái nhà |
|
Điều hoà tự điều chỉnh nhiệt độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh. |
|
Chạm nút "Đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì đến được tắt rèm được kéo vào cửa được đáng |
|
Còi báo cháy kêu khi phát hiện nâng độ khỏi trong nhà vượt ngưỡng an toàn |
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Mô tả | Đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
Người đi tới đầu, đèn tự động bật để chiếu sáng | Tính tiện nghi |
Tin nhắn được gửi đến điện thoại của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép. | Tính an toàn cao |
Có tấm pin mặt trời ở mái nhà | Tiết kiệm năng lượng |
Điều hoà tự điều chỉnh nhiệt độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh. | Tiết kiệm năng lượng |
Chạm nút "Đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì đến được tắt rèm được kéo vào cửa được đáng | Tính tiện nghi |
Còi báo cháy kêu khi phát hiện nâng độ khỏi trong nhà vượt ngưỡng an toàn | Tính an toàn cao |
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Ngôi nhà của em có đặc điểm nào của một ngôi nhà thông minh
Câu 2: Hãy vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 1: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và thực tế để trả lời câu hỏi
Câu 2: HS có thể vẽ hoặc mô tả trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học | - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung | - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
- HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức