Giải bài 9 Tích của một vectơ với một số
Giải bài 9: Tích của một vectơ với một số - sách kết nối tri thức toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
1. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
Hoạt động 1: Cho vecto $\overrightarrow{AB}= \overrightarrow{a}$. Hãy xác định điểm C sao cho $\overrightarrow{BC}= \overrightarrow{a}$.
a. Tìm mối quan hệ giữa $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{a} +\overrightarrow{a}$
b. Vecto $\overrightarrow{a} +\overrightarrow{a}$ có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto $\overrightarrow{a}$?
Hướng dẫn giải:
Điểm C nằm trên tia AB sao cho BC = a.
a. $\overrightarrow{a} +\overrightarrow{a}$= $\overrightarrow{AC}$
Vậy vecto $\overrightarrow{a} +\overrightarrow{a}$ cùng hướng và có độ dài gấp đôi so với vecto $\overrightarrow{AB}$
b. Vậy vecto $\overrightarrow{a} +\overrightarrow{a}$ cùng hướng và có độ dài gấp đôi so với vecto $\overrightarrow{a}$
Câu hỏi: $1\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{a}$ có bằng nhau hay không?
Hướng dẫn giải:
Có bằng nhau.
Hoạt động 2: Trên một trục số gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0; 1; $\sqrt{2}; -\sqrt{2}$. Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto $\overrightarrow{OM}, \overrightarrow{ON}$ với vecto $\overrightarrow{a}= \overrightarrow{OA}$. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto $\overrightarrow{OM}, \overrightarrow{OA}$.
Hướng dẫn giải:
- $\overrightarrow{OM}$ và $\overrightarrow{a}$ cùng hướng, độ dài của $|\overrightarrow{OM}|=\sqrt{2}|\overrightarrow{a}|$.
- $\overrightarrow{ON}$ và $\overrightarrow{a}$ ngược hướng, độ dài của $|\overrightarrow{ON}|=\sqrt{2}|\overrightarrow{a}|$.
- $\overrightarrow{OM}=\sqrt{2}\overrightarrow{a}$.
Câu hỏi: $-\overrightarrow{a}$ và $(-1)\overrightarrow{a}$ có mối quan hệ gì?
Hướng dẫn giải:
$-\overrightarrow{a}$ = $(-1)\overrightarrow{a}$
Luyện tập 1: Cho đường thẳng d đi qua hai điêm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để $\overrightarrow{AM}=t\overrightarrow{AB}$.
b. Với điểm M bất kì, ta luôn có $\overrightarrow{AM}=\frac{AM}{AB}\overrightarrow{AB}$
c. Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số $t\leq 0$ để $\overrightarrow{AM}=t\overrightarrow{AB}$.
Hướng dẫn giải:
Khẳng định đúng: a, c.
2. CÁCH TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN VECTƠ VỚI MỘT SỐ
Hoạt động 3: Với $\overrightarrow{u}\neq \overrightarrow{0}$ và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây đúng?
a. Hai vecto k(t$\overrightarrow{u}$) và (kt)$\overrightarrow{u}$ có cùng độ dài bằng |kt||$\overrightarrow{u}$|.
b. Nếu kt$\geq 0$ thì cả hai vecto k(t$\overrightarrow{u}$), (kt)$\overrightarrow{u}$ cùng hướng với $\overrightarrow{u}$.
c. Nếu kt < 0 thì cả hai vecto k(t$\overrightarrow{u}$), (kt)$\overrightarrow{u}$ ngược hướng với $\overrightarrow{u}$.
d. Hai vecto k(t$\overrightarrow{u}$), (kt)$\overrightarrow{u}$ bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Khẳng định đúng: a, b, c, d.
Hoạt động 4: Hãy chỉ ra trên Hình 4.26 hai vecto 3($\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}$) và 3$\overrightarrow{u}$+3$\overrightarrow{u}$. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3($\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}$ và 3$\overrightarrow{u}$+3$\overrightarrow{u}$
Hướng dẫn giải:
- 3($\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}$) : $\overrightarrow{OC}$
- 3$\overrightarrow{u}$+3$\overrightarrow{u}$: $\overrightarrow{OC}$ .
- 3($\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}$) =3$\overrightarrow{u}$+3$\overrightarrow{u}$
Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có: $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}=3\overrightarrow{OG}$
Hướng dẫn giải:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có: $\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}=\overrightarrow{0}$
=> $\overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OG}+\overrightarrow{OB}- \overrightarrow{OG}+\overrightarrow{OC}- \overrightarrow{OG}=\overrightarrow{0}$
Vậy $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}=3\overrightarrow{OG}$
Luyện tập 3: Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto $\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}$ theo hai vecto $\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}$, tức là tìm các số x, y, z, t để $\overrightarrow{u}=x\overrightarrow{a}+y\overrightarrow{b}$, $\overrightarrow{v}=t\overrightarrow{a}+z\overrightarrow{b}$.
Hướng dẫn giải:
- $\overrightarrow{u}=2\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}$,
- $\overrightarrow{v}=-2\overrightarrow{a}+3\overrightarrow{b}$.
Bình luận