Giải bài 14 Các số đặc trưng đo độ phân tán

Giải bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán - sách kết nối tri thức toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

1. KHOẢNG BIẾN THIÊN VÀ KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ

Hoạt động 1: Một cổ động viên của câu lạc bộ Everton, Anh đã thống kê điểm số mà hai câu lạc bộ Leicester City và Everton đạt được trong năm mùa giải Ngoại hạng Anh gần đây, từ mùa giải 2014 - 2015 đến mùa giải 2018 - 2019 như sau:

Leicester City: 41      81         44         47          52.

Everton         : 47      47         61         49          54.

Cổ động viên đó cho rằng, Everton thi đấu ổn định hơn Leicester City. Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Em đồng ý với nhận định này. Vì điểm cao nhất của Leicester city là 81, thấp nhất là 41. Điểm cao nhất của Everton là 61, thấp nhất là 47. Khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất của Everton là ít hơn.

Luyện tập 1: Mẫu số liệu sau cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn trong tổ:

163     159        172         167            165              168           170            161.

Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu này.

Hướng dẫn giải:

Khoảng biến thiên: 172 - 159 = 13.

Hoạt động 2: Trong một tuần, nhiệt độ cao nhất trong ngày (đơn vị oC) tại hai thành phố Hà Nội và Điện Biên được cho như sau:

Hà Nội:     23      25        28        28        32          33          35.

Điện Biên: 16      24        26        26        26           27          28.

a. Tính khoảng biến thiên của mỗi mẫu số liệu và so sánh.

b. Em có nhận xét gì về sự ảnh hưởng của giá trị 16 đến khoảng biến thiên của mẫu số liệu về nhiệt độ cao nhất trong ngày tại Điện Biên?

c. Tính các tứ phân vị và hiệu Q3 - Q1 cho mỗi mấu số liệu. Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán của mẫu số liệu không?

Hướng dẫn giải:

a.

  • Hà Nội: khoảng biến thiên là R1 = 35 - 23 = 12.
  • Điện Biên: khoảng biến thiên là R2 = 28 - 16 = 12.

b. Giá trị 16 làm khoảng biến thiên lớn hơn.

c.

  • Hà Nội:
    • Sắp xếp theo thứ tự không giảm: 23      25        28        28        32          33          35.
    • Tứ phân vị là: Q2 = 28;  Q1 = 25; Q3 = 33.
    • Q- Q= 33 - 25 = 8.
  • Điện Biên:
    • Sắp xếp theo thứ tự không giảm: 16      24        26        26        26           27          28.
    • Tứ phân vị là: Q2 = 26;  Q1 = 24; Q3 = 27.
    • Q- Q= 27 - 26 = 1.
  • Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán của mẫu số liệu.

Luyện tập 2: Mẫu số liệu sau đây cho biết số bài hát ở mỗi album trong bộ sưu tập của An:

12    7      10       9       12        9         10         11         10         14.

Hãy tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này.

Hướng dẫn giải:

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:

7      9        9        10        10        10         11         12         12         14.

Tứ phân vị là: Q2 = 10;  Q1 = 9; Q3 = 12.

Q-  Q= 12 - 10 = 2.

Khoảng tứ phân vị là: 2.

2. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN

Luyện tập 3: Dùng đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất đến 0,001 giây để đo 7 lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A ($v_{A}=0$) đến điểm B. Kết quả đo như sau:

0,398         0,399        0,408         0,410       0,406       0,405          0,402.

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu này. Qua các đại lượng này, em có nhận xét gì về độ chính xác của phép đo trên?

Hướng dẫn giải:

Số trung bình của mẫu số liệu là: $\overline{x}=\frac{0,398+0,399+0,408+0,41+0,406+0,405+0,402}{7}=0,404$.

Phương sai:

Giá trịĐộ lệchBÌnh phương độ lệch
0,3980,398-0,4040,000036
03990,399-0,4040,000025
0,4080,408-0,4040,000016
0,41041-0,4040,000036
0,4060,406-0,4040,000004
0,4050,405-0,4040,000001
0,4020,402-0,4050,000009
Tổng 0,000127

$s^{2}=\frac{0,000127}{7}$

$s^{2} \approx  0,000018$

Độ lệch chuẩn: $s \approx  0,004$.

Độ chính xác của phép đo cao vì độ lệch chuẩn vầ phương sai nhỏ.

3. PHÁT HIỆN SỐ LIỆU BẤT THƯỜNG HOẶC KHÔNG CHÍNH XÁC BẰNG BIỂU ĐỒ HỘP

Luyện tập 4: Một mẫu số liệu có tứ phân vị thứ nhất là 56 và tứ phân vị thứ ba là 84. Hãy kiểm tra xem trong hai giá trị 10 và 100 giá trị nào được xem là giá trị bất thường.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Q1 = 56; Q3 = 84.

$\Delta _{Q}$=Q- Q= 84 - 56 = 28.

Tính: Q- 1,5.$\Delta _{Q}$= 14, Q 3 + 1,5.$\Delta _{Q}$= 126.

Do 10 < 14; 14 < 100 < 126 nên 10 là giá trị bất thường.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 5.11. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

1) Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ lệch chuẩn càng lớn.

2) Khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất, bỏ qua thông tin của các giá trị còn lại.

3) Khoảng tứ phân vị có sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất.

4) Khoảng tứ phân vị chính là khoảng biến thiên của nửa dưới mẫu số liệu đã sắp xếp.

5) Các số đo độ phân tán đều không âm.

Bài tập 5.12. Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hai mẫu số liệu A, B như sau:

Giải bài 14 Các số đặc trưng đo độ phân tán

Không tính hãy cho biết:

a. Hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên và số trung bình không?

b. Mẫu số liệu nào có phương sai lớn hơn?

Bài tập 5.13. Cho mẫu số liệu gồm 10 số dương không hoàn toàn giống nhau. Các số đo độ phân tán (khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, độ lệch chuẩn) sẽ thay đổi như thế nào nếu:

a. Nhân mỗi giá trị của mẫu số liệu với 2.

b. Cộng mỗi giá trị của mẫu số liệu với 2. 

Bài tập 5.14. Từ mẫu số liệu về thuế thuốc lá của 51 thành phố tại một quốc gia, người ta tính được:

Giá trị nhỏ nhất bằng 2,4; Q1 = 36;  Q2 = 60; Q=100; giá trị lớn nhất bằng 205.

a. Tỉ lệ thành phố có thuế thuốc lá lớn hơn 36 là bao nhiêu?

b. Chỉ ra hai giá trị sao cho có 50% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa hai giá trị này.

c. Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.

Bài tập 5.15. Mẫu số liệu sau đây cho biết cân nặng của 10 trẻ sơ sinh (đơn vị kg):  

2,977          3,155          3,92          3,412           4,236

2,593          3,270         3,813         4,042           3,387

Hãy tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu này.

Bài tập 5.16. Tỉ lệ thất nghiệp ở một số quốc gia vào năm 2007 (đơn vị %) được cho như sau:

7,8       3,2        7,7         8,7          8,6           8,4           7,2          3,6

5,0       4,4       6,7          7,0           4,5           6,0          5,4.

Hãy tìm các giá trị bất thường nếu có của mẫu số liệu trên.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 10 kết nối tri thức, giải kntt toán 10 tập 1, giải toán 10 tập 1 bài 14, giải bài các số đặc trưng đo độ phân tán

Bình luận

Giải bài tập những môn khác