Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 chế biến thực phẩm KNTT: Đề tham khảo số 1
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 chế biến thực phẩm KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hãy cho biết loại vitamin nào giúp làm sáng mắt?
A. Vitamin A.
B. Vitamin B.
C. Vitamin C.
D. Vitamin E.
Câu 2: Đơn phân cấu tạo của protein là
nucleic acid.
nucleic.
amino acid.
phosphoric acid.
Câu 3: Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây?
Natrium.
Iodine.
Iron.
Sulfur.
Câu 4: Loại vitamin nào kích thích ăn uống, góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh?
Vitamin A.
Vitamin C.
Vitamin E.
Vitamin B.
Câu 5: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trọng lượng cơ thể người trưởng thành nam giới?
74%.
55 - 60%.
50%.
60 - 74%.
Câu 6: Có bao nhiêu amino acid thường gặp trong thức ăn?
6.
9.
20.
22.
Câu 7: Có bao nhiêu nhóm thực phẩm?
A. 1 nhóm.
B. 3 nhóm.
C. 5 nhóm.
D. 7 nhóm.
Câu 8: Trẻ nhỏ bị còi xương khi thiếu loại vitamin nào?
Vitamin A.
Vitamin B.
Vitamin C.
Vitamin D.
Câu 9: Gạo thuộc nhóm thực phẩm nào?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 10: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cách chọn gạo?
A. Gạo có hạt đều nhau, không lẫn hạt lép, hạt nhỏ.
B. Gạo có màu vàng, hạt to và nhỏ xen kẽ.
C. Không sâu mọt, mốc, không nát và có mùi thơm đặc trưng.
D. Ít đục, ít rạn nứt, rắn chắc, săn đều.
Câu 12: Ngô (bắp) thuộc nhóm thực phẩm nào?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
C. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 13: Thịt gà thuộc nhóm thực phẩm nào?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
C. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 14: Cách nhận biết ngô già là
A. Hạt ngô cứng, đều và dày.
B. Hạt ngô đều, dày.
C. Hạt ngô mềm, đều.
D. Hạt ngô cứng và khô.
B.PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Liệt kê 2 loại vitamin mà em biết và vai trò của các loại vitamin đó.
Câu 2 (1 điểm): Cho các loại thực phẩm: Thịt lợn (thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, bông cải, cải thìa, sườn lợn, bắp cải thảo, dứa, mỡ lợn, tôm khô, cá viên, su su, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa.
Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm trên.
Câu 3 (1 điểm): Theo khuyến nghị năm 2012 của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40 mL nước/1kg thể trọng mỗi ngày.
Bạn An có cân nặng hiện tại là 42kg. Dựa vào khuyến nghị này, hãy tính lượng nước cần uống mỗi ngày của An để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | ||||||||||
Câu 1
| Vitamin A - Vitamin A tham gia vào chức năng thị giác: giúp phát triển. tải tạo các tế bào da, niêm mạc và tăng cường miễn dịch. - Thiếu vitamin A có thể dẫn đến bệnh quáng gà, giảm khả năng miễn dịch. Vitamin D - Vitamin D cùng với calcium kích thích sự phát triển của hệ xương, tăng cường quá trình cốt hoá xương, - Thiếu vitamin D có thể gây nên còi xương ở trẻ em và loãïng xương ở người trường thành. (HS có thể liệt kê 2 vitamin bất kì) | ||||||||||
Câu 2 |
| ||||||||||
Câu 3 | Lượng nước cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể là: 42 x 40 = 1680 (mL) = 1,68 (l) Vậy lượng nước cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể là 1,68 lít nước. |
Đề thi Công nghệ 9 chế biến thực phẩm Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ 9 chế biến thực phẩm Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận