Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Gió trên Biển Đông thường thổi theo các hướng:  

  • A. đông bắc, tây nam và đông nam.
  • B. đông bắc, tây bắc và đông nam.
  • C. đông bắc, tây, tây bắc.
  • D. đông, tây nam và đông nam.

Câu 2 (0,25 điểm). Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là:   

  • A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).   
  • B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).   
  • C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).  
  • D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).   

Câu 3 (0,25 điểm). Các họa tiết hình thuyền trên trống đồng Đông Sơn thể hiện điều gì?  

  • A. Cuộc sống gắn bó với sông nước của người Việt cổ.  
  • B. Khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng.  
  • C. Chú trọng đắp đê để phát triển sản xuất.  
  • D. Người Việt cổ sớm biết khai thác các sản phẩm tự nhiên.

Câu 4 (0,25 điểm). Châu thổ sông Hồng tiếp giáp với:

  • A. địa hình núi cao ở phía bắc.   
  • B. địa hình đồi thấp ở phía đông.   
  • C. vùng đồi thoải ở phía nam.   
  • D. vùng đồi núi ở phía bắc và phía tây.   

Câu 5 (0,25 điểm). Châu thổ sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa:

  • A. biển của vịnh Thái Lan.  
  • B. biển ven bờ Biển Đông.
  • C. hệ thống sông Mê Công.  
  • D. sông Tiền và sông Hồng.  

Câu 6 (0,25 điểm). Biên giới trên vùng biển nước ta là:  

  • A. đường cơ sở.  
  • B. ranh giới ngoài của lãnh hải.  
  • C. ranh giới ngoài của nội thủy.  
  • D. đường bờ biển.  

Câu 7 (0,25 điểm). Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là đảo:

  • A. Lý Sơn.  
  • B. Cát Bà.
  • C. Phú Quốc.  
  • D. Cái Bầu.  

Câu 8 (0,25 điểm). Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm:

  • A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.   
  • B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.
  • C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.   
  • D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Em hãy nêu những thuận lợi, khó khăn đối với bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.  

Câu 2 (1,5 điểm).

a. Quá trình khai khẩn, cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng so với sông Cửu Long có điểm gì giống và khác nhau.

b. Có ý kiến cho rằng: “Sống chung với lũ là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long”. Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
ABADDACA

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Thuận lợi: 

+ Luật biển quốc tế đã được thừa nhận rộng rãi. 

+ Nước ta đã ban hành Luật biển Việt Nam, tham gia xây dựng và thực thi Bộ quy tắc ứng xử Biển Đông.

+ Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội của các nước Đông Nam Á khá ổn định. 

-  Khó khăn: 

+ Còn tồn tại việc tranh chấp chủ quyền lãnh thổ biển, đảo và thềm lục địa của một số quốc gia có chung Biển Đông. 

+ Các vấn đề an ninh phi truyền thống như tranh chấp ngư trường, khai thác tài nguyên biển...

Câu 2:  

a. Điểm giống nhau:

- Đều diễn ra quá trình khai khẩn, cải tạo châu thổ sông để phát triển sản xuất và ổn định đời sống, đào kênh mương, cải tạo đất phù sa.  

- Cuộc sống gắn bó với sông nước, trên sông nước, khai thác các sản vật của miền sông nước đáp ứng các yêu cầu của cuộc sống.  

Điểm khác nhau:

- Sông Hồng: Chế ngự: đắp đê ngăn lũ để bảo vệ sản xuất và cuộc sống.  

- Sông Cửu Long: Thích ứng

+ Sản xuất dựa trên sự thích ứng với môi trường thiên nhiên, dựa vào chế độ nước sông lên xuống điều hòa theo mùa.  

+ Ở nhà nổi, hình thành chợ nổi trên sông; di chuyển, vận chuyển bằng đường sông là chủ yếu với các phương tiện xuống, ghe... 

b. Ý kiến ““Sống chung với lũ” là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long”” hoàn toàn đúng.

Giải thích:

- Do địa thế thấp, địa hình bằng phẳng, lượng nước tập trung quá lớn trong mùa lũ và tác động của thủy triều nên đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê để ngăn lũ (sống chung với lũ).  

- Người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long đã thích ứng với màu lũ với các tập quán sản xuất, ngành nghề, giống cây trồng và nếp sống đã được định hình trong quá trình sinh sống chung với lũ. Mùa lũ mang lại nhiều lợi ích như: tôm, cá, phù sa ngọt..... 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử và địa lí 8 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Lịch sử và địa lí 8 chân trời, đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác