Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 - Phân môn Vật lí Cánh diều: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 KHTN 8 - Phân môn Vật lí Cánh diều: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 8 – CÁNH DIỀU 

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.

B. Gập màn hình máy tính xuống.

C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.

D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.

Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.B. Gập màn hình máy tính xuống.C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanhA. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?A. Vòi nước.B. Tay cầm bơm nước.C. Van pít-tông.D. Trục bơm.Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?A. Khoảng cách OO1 > OO2B. Khoảng cách OO1 = OO2C. Khoảng cách OO1 < OO2D. Khoảng cách OO1 = 2OO2Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?BÀI LÀM         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………  ✄BÀI LÀM:         ………………………………………………………………………………………….         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………TRƯỜNG THCS ........HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BADAABCD        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.

B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.

C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.

D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.

Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?

A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.

B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.

C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.

Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.B. Gập màn hình máy tính xuống.C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanhA. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?A. Vòi nước.B. Tay cầm bơm nước.C. Van pít-tông.D. Trục bơm.Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?A. Khoảng cách OO1 > OO2B. Khoảng cách OO1 = OO2C. Khoảng cách OO1 < OO2D. Khoảng cách OO1 = 2OO2Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?BÀI LÀM         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………  ✄BÀI LÀM:         ………………………………………………………………………………………….         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………TRƯỜNG THCS ........HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BADAABCD        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.

Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh

A. điểm tựa. B. đầu chịu lực. 

C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.

Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.B. Gập màn hình máy tính xuống.C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanhA. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?A. Vòi nước.B. Tay cầm bơm nước.C. Van pít-tông.D. Trục bơm.Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?A. Khoảng cách OO1 > OO2B. Khoảng cách OO1 = OO2C. Khoảng cách OO1 < OO2D. Khoảng cách OO1 = 2OO2Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?BÀI LÀM         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………  ✄BÀI LÀM:         ………………………………………………………………………………………….         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………TRƯỜNG THCS ........HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BADAABCD        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

A. Vòi nước.

B. Tay cầm bơm nước.

C. Van pít-tông.

D. Trục bơm.

Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khoảng cách OO1 > OO2

B. Khoảng cách OO1 = OO2

C. Khoảng cách OO1 < OO2

D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?

A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.

B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.

C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.

D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.B. Gập màn hình máy tính xuống.C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanhA. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?A. Vòi nước.B. Tay cầm bơm nước.C. Van pít-tông.D. Trục bơm.Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?A. Khoảng cách OO1 > OO2B. Khoảng cách OO1 = OO2C. Khoảng cách OO1 < OO2D. Khoảng cách OO1 = 2OO2Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?BÀI LÀM         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………  ✄BÀI LÀM:         ………………………………………………………………………………………….         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………TRƯỜNG THCS ........HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BADAABCD        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.

b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.

Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).

Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.B. Gập màn hình máy tính xuống.C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanhA. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?A. Vòi nước.B. Tay cầm bơm nước.C. Van pít-tông.D. Trục bơm.Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?A. Khoảng cách OO1 > OO2B. Khoảng cách OO1 = OO2C. Khoảng cách OO1 < OO2D. Khoảng cách OO1 = 2OO2Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?BÀI LÀM         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………  ✄BÀI LÀM:         ………………………………………………………………………………………….         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………TRƯỜNG THCS ........HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BADAABCD        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.

b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?

Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.B. Gập màn hình máy tính xuống.C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanhA. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?A. Vòi nước.B. Tay cầm bơm nước.C. Van pít-tông.D. Trục bơm.Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?A. Khoảng cách OO1 > OO2B. Khoảng cách OO1 = OO2C. Khoảng cách OO1 < OO2D. Khoảng cách OO1 = 2OO2Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?BÀI LÀM         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………  ✄BÀI LÀM:         ………………………………………………………………………………………….         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………TRƯỜNG THCS ........HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BADAABCD        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

 

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………….

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

D

A

A

B

C

D

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a) Vật chịu lực tác dụng làm quay là cờ-lê, lực do tay người tác dụng làm quay cờ-lê.

1 điểm

b) Lúc đầu, ốc cần lực nhỏ để dịch trên bu lông. Vì vậy, chỉ cần các ngón tay với lực nhỏ đã gây ra tác dụng làm quay nhỏ để xoay ốc. Cách làm này ốc sẽ xoay nhanh hơn (do các ngón tay cần độ di chuyển nhỏ). Khi cần siết chặt ốc, cần lực lớn nên phải dùng cơ-lê cán dài và phải dùng lực của cả cánh tay để siết ốc chặt. Đây là cách làm tăng mômen lực nhờ tăng cả độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

 

1 điểm

Câu 2

(1 điểm)

Với cùng một diện tích, gió tạo ra một lực đẩy có độ lớn xác định. Khi làm cánh dài, lực đẩy sẽ xa trục quay hơn, làm cho mômen lực đẩy sẽ tăng, từ đó làm tăng tác dụng làm quay.

 

1 điểm

Câu 3

(2 điểm)

a) 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.B. Gập màn hình máy tính xuống.C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanhA. điểm tựa. B. đầu chịu lực. C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?A. Vòi nước.B. Tay cầm bơm nước.C. Van pít-tông.D. Trục bơm.Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?A. Khoảng cách OO1 > OO2B. Khoảng cách OO1 = OO2C. Khoảng cách OO1 < OO2D. Khoảng cách OO1 = 2OO2Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?BÀI LÀM         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………  ✄BÀI LÀM:         ………………………………………………………………………………………….         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………TRƯỜNG THCS ........HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BADAABCD        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

 

 

1 điểm

b) Áp dụng công thức đòn bẩy:

F2F1=l1l2=123=4

Vậy với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi 4 lần về lực.

 

 

1 điểm

Câu 4

(1 điểm)

- Theo quy tắc cân bằng của đòn bẩy ta có:

F’.OA = F.OB

F'=F.OBOA=100.20025=800(N)

- Gọi Fc là lực cản của gỗ. Để nhổ được đinh thì lực F’ ≥ Fc. Khi F’ = 800N thì sẽ nhổ được đinh nên lực Fc = 800N

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 8 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

1. Lực có thể làm quay vật

3

1

 

1

1

 

1

  

4

3

5 điểm

2. Đòn bẩy 

3

 

1

1

 

 

1

 

1

 

4

3

5 điểm

Tổng số câu TN/TL

6

1

2

2

0

2

0

1

8

6

14

Điểm số

3

1

1

2

0

2

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

 

TRƯỜNG THCS.........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Tác dụng làm quay của lực

7

8

  

1. Lực có thể làm quay vật  

Nhận biết

 

- Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định.

- Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực.

1

3

C1a

C1,2,3

Thông hiểu

 

- Nêu được đặc điểm của ngẫu lực.

- Giải thích được cách vặn ốc.

1

1

C1b

C4

Vận dụng

- Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau).

1

 

C2

 
Vận dụng cao

- Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt.

    
2. Đòn bẩy 

Nhận biết

 

- Mô tả được cấu tạo của đòn bẩy.

- Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật.

 

3

 

C5,6,7

Thông hiểu

 

- Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại.

- Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực.

 

1

 

1

 

C3a

 

C8

Vận dụng

- Sử dụng đòn bẩy để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.

1

 

C3b

 
Vận dụng cao

- Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.

1

 

C4

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi khoa học tự nhiên 8 Cánh diều, trọn bộ đề thi khoa học tự nhiên 8 cánh diều, đề thi cuối kì 1 KHTN 8 - Phân môn

Bình luận

Giải bài tập những môn khác