Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 - Phân môn Vật lí Cánh diều: Đề tham khảo số 3
Trọn bộ đề thi cuối kì 1 KHTN 8 - Phân môn Vật lí Cánh diều: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 8 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?
A. Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.
B. Gập màn hình máy tính xuống.
C. Đóng hoặc mở ngăn kéo của tủ đồ.
D. Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.
Câu 2. Trong trò chơi bập bênh, bạn nhỏ muốn nâng được bố lên cần ngồi ở vị trí nào?
A. Ngồi xa trục quay hơn so với bố.
B. Ngồi gần trục quay giống như bố mình.
C. Ngồi gần trục quay hơn so với bố.
D. Ngồi ở vị trí bất kì trên bập bênh.
Câu 3. Cách thực hiện nào sau đây làm tăng mômen lực?
A. Giảm độ lớn của lực tác dụng lên vật.
B. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.
C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.
Câu 4. Một thanh thẳng có thể quay quanh trục O, lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay của lực F tại vị trí nào là lớn nhất?
A. Vị trí A. B. Vị trí O. C. Vị trí B. D. Vị trí C.
Câu 5. Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh
A. điểm tựa. B. đầu chịu lực.
C. điểm giữa của đòn. D. điểm tác dụng lực.
Câu 6. Đâu là bộ phận đóng vai trò đòn bẩy trong hình vẽ sau?
A. Vòi nước.
B. Tay cầm bơm nước.
C. Van pít-tông.
D. Trục bơm.
Câu 7. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khoảng cách OO1 > OO2
B. Khoảng cách OO1 = OO2
C. Khoảng cách OO1 < OO2
D. Khoảng cách OO1 = 2OO2
Câu 8. Khi ốc quá chặt, người thợ thường dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của cờ-lê. Vì sao?
A. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.
B. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực giảm nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.
C. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực giảm nên dễ dàng vặn được ốc.
D. Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực tăng nên tác dụng làm quay của lực tăng nên dễ dàng vặn được ốc.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Để gắn đai ốc vào bu lông, lúc đầu người thợ có thể vặn tay. Sau đó để siết chặt ốc, người thợ phải dùng một chiếc cờ-lê.
a) Chỉ ra vật chịu tác dụng làm quay và lực làm quay vật khi người thợ dùng cờ-lê.
b) Hãy giải thích cách làm trên của người thợ.
Câu 2. (1 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt).
Câu 3. (2 điểm) Hình vẽ dưới đây là ảnh chụp một phanh xe đạp.
a) Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.
b) Với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi bao nhiêu lần về lực?
Câu 4. (1 điểm) Người ta dùng một xà beng có dạng như hình vẽ để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ. Biết OA = 25cm, OB = 200cm. Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ đinh của tấm gỗ?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
✄
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | A | D | A | A | B | C | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a) Vật chịu lực tác dụng làm quay là cờ-lê, lực do tay người tác dụng làm quay cờ-lê. | 1 điểm |
b) Lúc đầu, ốc cần lực nhỏ để dịch trên bu lông. Vì vậy, chỉ cần các ngón tay với lực nhỏ đã gây ra tác dụng làm quay nhỏ để xoay ốc. Cách làm này ốc sẽ xoay nhanh hơn (do các ngón tay cần độ di chuyển nhỏ). Khi cần siết chặt ốc, cần lực lớn nên phải dùng cơ-lê cán dài và phải dùng lực của cả cánh tay để siết ốc chặt. Đây là cách làm tăng mômen lực nhờ tăng cả độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. |
1 điểm | |
Câu 2 (1 điểm) | Với cùng một diện tích, gió tạo ra một lực đẩy có độ lớn xác định. Khi làm cánh dài, lực đẩy sẽ xa trục quay hơn, làm cho mômen lực đẩy sẽ tăng, từ đó làm tăng tác dụng làm quay. |
1 điểm |
Câu 3 (2 điểm) | a) |
1 điểm |
b) Áp dụng công thức đòn bẩy: F2F1=l1l2=123=4 Vậy với cấu tạo như này, khi bóp phanh, ta được lợi 4 lần về lực. |
1 điểm | |
Câu 4 (1 điểm) | - Theo quy tắc cân bằng của đòn bẩy ta có: F’.OA = F.OB F'=F.OBOA=100.20025=800(N) - Gọi Fc là lực cản của gỗ. Để nhổ được đinh thì lực F’ ≥ Fc. Khi F’ = 800N thì sẽ nhổ được đinh nên lực Fc = 800N |
0,5 điểm
0,5 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 8 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC | 1. Lực có thể làm quay vật | 3 | 1
| 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 5 điểm | |||
2. Đòn bẩy | 3 | 1 | 1
| 1 | 1
| 4 | 3 | 5 điểm | ||||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | 14 | |
Điểm số | 3 | 1 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 | |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS.........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (VẬT LÍ) – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
Tác dụng làm quay của lực | 7 | 8 | ||||
1. Lực có thể làm quay vật | Nhận biết
| - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định. - Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực. | 1 | 3 | C1a | C1,2,3 |
Thông hiểu
| - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. - Giải thích được cách vặn ốc. | 1 | 1 | C1b | C4 | |
Vận dụng | - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). | 1 | C2 | |||
Vận dụng cao | - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. | |||||
2. Đòn bẩy | Nhận biết
| - Mô tả được cấu tạo của đòn bẩy. - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. | 3 | C5,6,7 | ||
Thông hiểu
| - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng mômen lực. |
1 |
1 |
C3a |
C8 | |
Vận dụng | - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. | 1 | C3b | |||
Vận dụng cao | - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. | 1 | C4 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi khoa học tự nhiên 8 Cánh diều, trọn bộ đề thi khoa học tự nhiên 8 cánh diều, đề thi cuối kì 1 KHTN 8 - Phân môn
Bình luận