Đề kiểm tra Ngữ văn 7 Cánh diều bài 5 Thực hành tiếng việt (trang 108) (Đề số 2)
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 Cánh diều bài 5 Thực hành tiếng việt (trang 108) (Đề sô 2). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Trạng ngữ không được dùng để làm gì?
A. Chỉ chủ thể của hành động được nói đến trong câu.
B. Chỉ nguyên nhân, mục đích của hành động được nói đến trong câu.
C. Chỉ phương tiện và cách thức của hành động được nói đến trong câu.
D. Chỉ thời gian và nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu.
Câu 2: Trong những câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
- A. Như chim sổ lồng, chú bé chạy tung tăng khắp vườn.
- B. Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi.
- C. Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về.
- D. Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xòe rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất các loại từ có thể làm trạng ngữ trong câu?
- A. Danh từ, động từ, tính từ
- B. Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
- C. Các quan hệ từ
- D. Cả A và B đều đúng
Câu 4: Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích gì?
- A. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn.
- B. Làm cho câu ngắn gọn hơn.
- C. Làm cho nòng cốt câu được chặt chẽ.
- D. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định.
Câu 5: Trong những câu sau, câu nào có trạng ngữ đứng giữa câu?
- A. Đằng đông, trời hửng dần.
- B. Con đã đi học từ ba năm trước, hồi mới ba tuổi vào lớp Mẫu giáo, đã biết thế nào là trường, lớp, thầy, bạn.
- C. Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.
- D. Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được.
Câu 6: Ở vị trí nào trong câu thì trạng ngữ có thể được tách thành câu riêng để đạt những mục đích tu từ nhất định?
- A. Đầu câu
- B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ
- C. Cuối câu
- D. A, B, C đều sai
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu đặc điểm của trạng ngữ trong câu?
Câu 2: (2 điểm) Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu sau:
a. Hôm nào, lớp con đi lao động?
- Chiều mai, lớp con đi lao động, mẹ ạ.
b. Ven rừng, rải rác những cây
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng tương ứng với 1 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | A | B | D | D | B | C |
2. Tự luận
Câu 1:
Đặc điểm của trạng ngữ trong câu:
- Có thể đứng ở trước, sau nòng cốt câu, giữa chủ ngữ và vị ngữ.
- Thường được ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ bởi dấu phẩy.
- Cấu tạo: Có thể là một từ, có thể là một cụm từ, trạng ngữ thường bắt đầu bằng một quan hệ từ: trên, dưới, trong, ngoài, bằng, với, qua, vì, do, bởi, tại…+ danh từ.
Câu 2:
- a. Trạng ngữ: Chiều mai -> trạng ngữ chỉ thời gian, thành phần này không thể vắng mặt.
- b. Trạng ngữ: Ven rừng -> trạng ngữ chỉ nơi chốn, vị trí của những cây lim, cây vải được nói đến, cho nên nó cũng không thể vắng mặt.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Ngữ văn 7 cánh diều bài 5 Thực hành tiếng việt (trang 108), kiểm tra Ngữ văn 7 CD bài 5 Thực hành tiếng việt (trang 108), đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 cánh diều
Bình luận