Đề kiểm tra Hóa học 11 Cánh diều bài 4: Đơn chất Nitrogen

Đề thi, đề kiểm tra hóa học 11 Cánh diều bài 4 Đơn chất Nitrogen. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

 I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1:  Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

  • A. NH4NO2.
  • B. HNO3.
  • C. không khí.   
  • D. NH4NO3.

Câu 2:  Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N2 bằng cách đun nóng dung dịch nào dưới đây ?

  • A. NH3 
  • B. NaNO2   
  • C. NH4Cl      
  • D. NH4NO2

Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitơ ?

  • A. Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
  • B. Bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
  • C. Sản xuất axit nitric.
  • D. Sản xuất phân lân.

Câu 4: Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A. ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA. 
  • B. ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
  • C.  ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • D. ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

  • A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
  • B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
  • C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.
  • D.  nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Câu 6: Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2, SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch

  • A. AgNO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. H2SO4
  • D. CuCl2

Câu 7: Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

  • A. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng
  • B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất
  • C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất
  • D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường

Câu 8: Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitrogen và 7,0 mol hydrogen trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. Phần trăm số mol nitrogen đã phản ứng là

  • A. 10%
  • B. 30%
  • C. 25%
  • D. 20%

Câu 9: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là

  • A. 1,278
  • B. 6,75
  • C. 4,125
  • D. 3,125

Câu 10: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình gỉam 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là

  • A. 37,5%
  • B. 25,0%
  • C. 50%
  • D. 75%

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là

  • A. 0 và 3
  • B. 3 và 0
  • C. 1 và 0
  • D. 3 và 3

Câu 2: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

  • A. Nguyên tử nitrogen có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron
  • B. Số hiệu nguyên tử nitrogen bằng 7
  • C. Ba lớp electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitrogen có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác
  • D. Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen là 1s22s22p3 và nitrogen là nguyên tố p

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì

  • A. N2 nhẹ hơn không khí
  • B. N2 không duy trì sự sống và sự cháy
  • C. N2 rất ít tan trong nước
  • D. N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp

Câu 4: Trong các hợp chất, nitrogen có thể có các số oxi hóa là

  • A. chỉ có số oxi hóa – 3 và +5
  • B. chỉ có số oxi hóa +3 và +5
  • C. có số oxi hóa từ -4 đến +5
  • D. có thể có các số oxi hóa là -3; +1; +2; +3; +4; +5

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về nitrogen không đúng?

  • A. Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất 
  • B. Ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học
  • C. Là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong nước
  • D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn

Câu 6: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

  • A. Nitrogen không duy trì sự hô hấp vì nitrogen là một khí độc
  • B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ 
  • C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử
  • D. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2- lần lượt là -2, +4, -3, + 5, +3

Câu 7: Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 g nitrogen. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25oC

  • A. 0,75 atm
  • B. 1,0 atm
  • C. 0,082 atm
  • D. 1,83 atm

Câu 8: Thể tích khí N2(đtkc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là

  • A. 22,4 lít
  • B. 44,8 lít
  • C. 14 lít
  • D, 4,48 lít

Câu 9: Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxygen tạo ra hợp chất Y. Công thức cỉa X, Y lần lượt là

  • A. N2O, NO
  • B. NO, NO2
  • C. NO2, N2O5 
  • D. N2O5, HNO3

Câu 10: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với A là 106. Hiệu suất phản ứng là

  • A. 80%
  • B. 50%
  • C. 70%
  • D. 85%

 II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm). Dựa vào các giá trị năng lượng liên kết, hãy dự đoán ở nhiệt độ thường thì đơn chất nitrogen hay chlorine dễ phản ứng với hydrogen hơn. Cho biết năng lượng liên kết Cl−Cl trong phân tử chlorine là 243 kJ mol−1.

Câu 2 (4 điểm). Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Tính thành phần phần trăm Mg đã phản ứng. 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm). Cho biết năng lượng liên kết của phân tử fluorine, nitrogen lần lượt là 159 kJ mol−1 và 946 kJ mol−1.

a) Giải thích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt giá trị năng lượng liên kết giữa hai phân tử trên.

b) Cho biết chất nào hoạt động hoá học hơn.

Câu 2 (4 điểm).  Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với A là 106. Hiệu suất phản ứng là

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khí nào sau đây không tồn tại được trong không khí?

  • A. NO
  • B. O2
  • C. N2
  • D. CO2

Câu 2. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu

  • A. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
  • B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ
  • C. tăng áp suất, giảm nhiệt độ
  • D. tăng áp suất, tăng nhiệt độ

Câu 3. Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

  • A. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng
  • B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất
  • C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất
  • D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường

Câu 4.  Thể tích khí N2(đtkc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là

  • A. 22,4 lít
  • B. 44,8 lít
  • C. 14 lít
  • D, 4,48 lít

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm):  Hãy nêu quan điểm của em về phát biểu "Nitrogen là nguyên tố đặc trưng cho sự sống".

 

Câu 2 (2 điểm): Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrite. Tìm công thức của nitrite đó

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khí N2 tác dụng với dãy chất nào sau đây:

  • A. Li, CuO và O2
  • B. H2 và O2
  • C. NaOH, H2 và Cl2 
  • D. HI, O3 và Mg

Câu 2: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là

  • A. Không có điểm giống nhau
  • B. Đều có tính oxi hóa và tính khử
  • C. Đều tan tốt trong nước
  • D. Đều không duy trì sự cháy và sự sống

Câu 3. Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2, SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch

  • A. AgNO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. H2SO4
  • D. CuCl2

Câu 4. Cho bào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy rạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là

  • A. 75%
  • B. 56, 25%
  • C. 75,8%
  • D. Kết quả khác

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm):  Hãy giải thích tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường.

 

Câu 2(2 điểm): Cho hỗn hợp các chất khí sau: N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu dược nitrogen tinh khiết từ hỗn hợp khí trên? Giải thích cách làm và viết PTHH (nếu có)

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Hóa học 11 CD bài 4 Đơn chất Nitrogen, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 cánh diều, đề thi hóa học 11 cánh diều bài 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác