Đề thi giữa kì 1 Hóa học 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 Hóa học 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng 

A. một mũi tên từ trái sang phải (←).

B. một mũi tên từ phải sang trái (→).

C. hai nửa mũi tên cùng chiều nhau(⇉).

D. hai nửa mũi tên ngược chiều nhau (⇌).

Câu 2. Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát:

aA + bB ⇆ cC + dD

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng Kc của phản ứng được xác định theo biểu thức

A. KC=[A]a[B]b[C]c[D]d.

B. KC=[A]a[D]d[C]c[B]b.

C. KC=[C]c[D]d[A]a[B]b.

D. KC=[B]b[D]d[A]a[C]c.

Câu 3. Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của yếu tố nào?

A. Nồng độ. B. Áp suất.  C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác.

Câu 4. Chất nào sau đây dẫn điện được?

A. Dung dịch muối ăn. 

B. Dung dịch glucose.

C. KCl rắn, khan.

D. NaOH rắn, khan.

Câu 5. Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, H2O được coi là axit khi 

A. cho một electron. B. nhận một electron.

C. cho một proton. D. nhận một proton.

Câu 6. Chất dùng để nhận biết base là

A. muối NaCl. B. nước cất. C. ammonia. D. phenolphtalein.

Câu 7. Chuẩn độ là phương pháp

A. xác định khối lượng của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết khối lượng.

B. xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biế nồng độ.

C. xác định thể tích của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết thể tích.

D. xác định phần trăm khối lượng của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết khối lượng.

Câu 8. Trong vỏ Trái Đất, nguyên tố nitrogen tồn tại tập trung ở một số mỏ khoáng dưới dạng  

A. calcium nitrate. B. aluminium (III) nitrate. 

C. sodium nitrate. D. magnesium nitrate.

Câu 9. Công thức phân tử của nitrogen là

A. Tech12h   B. Tech12h C. Tech12h D. Tech12h

Câu 10. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu

A. tăng áp suất, tăng nhiệt độ

B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ

C. tăng áp suất, giảm nhiệt độ

D. tăng áp suất, tăng nhiệt độ

Câu 11. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm hoàn thành đặc điểm sau: “Nguyên tử nitrogen còn ... electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích ... trên nguyên tử nitrogen”. 

A. một cặp electron – dương.

B. hai cặp electron – âm.

C. một cặp electron – âm.

D. hai cặp electron – dương. 

Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, để thử tính chất của khí X người ta đã thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Tech12h

Khí X là

A. CO2.

B. NH3.

C. HCl.

D. SO2.

Câu 13. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính base của ammonia?

A. 4NH3 + 5O2  → 4NO + 6H2O (t°, Pt).

B. NH3 + 3O2  → 2N2 + 6H2O (t°). 

C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3H2O + N(t°).

D. NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

Câu 14. Nguyên nhân hình thành prompt– NOx trong không khí là

A. nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí.

B. nitrogen trong núi lửa tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl).

C. nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl).

D. nhiệt độ rất cao (trên 3000oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hóa. 

Câu 15. Tên gọi của NO2

A. Dinitrogen oxide.

B. Nitrogen monoxide.

C. Nitrogen dioxide.

D. Dinitrogen tetroxide.

Câu 16. Chọn đáp án đúng về đặc điểm cấu tạo của nitric acid:

A. Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.

B. Gồm 2 nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết σ và 2 liên kết π).

C. Nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen.

D. Liên kết N → O là liên kết ion.

Câu 17. Cho cân bằng hóa học:

H2 (k) + I2 (k)   ⇆     2HI (k); ΔH > 0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. Tăng nhiệt độ của hệ.  B. Giảm nồng độ HI.

C. Tăng nồng độ H2. D. Giảm áp suất chung của hệ.

Câu 18. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k); ΔH < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là

A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 19.  Xét cân bằng:

N2O4(k)  ⇆  2NO2(k) ở 25oC.

Khi chuyển dich sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2.

A. Tăng 9 lần           B. Tăng 3 lần           C. Tăng 4,5 lần        D. Giảm 3 lần.

Câu 20. Trộn lẫn 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl; 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dd A. Tính pH của dung dịch A?

A. 0,632. B. 0,362. C. 0,263. D. 0,623.

Câu 21. Máu trong cơ thể có chỉ số pH là bao nhiêu?

A. pH = 6,0 – 7,4.

B. pH = 4,8 – 7,0.

C. pH = 7,3 – 7,4.

D. pH = 1,5 – 3,5.

Câu 22. Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng? 

A. Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.

B. Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.

C. Nước đung sôi để nguội và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.

D. Nước cam và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.

Câu 23.  Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao. Nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxi trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là

A. N2O, NO.

B. NO2, N2O5

C. NO, NO2.

D. N2O5, HNO3.

Câu 24. Vì sao người ta dùng khí nitrogen để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí?

A. Vì nitrogen lỏng có độ lạnh sâu (-196℃).

B. Vì nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

C. Vì nitrogen tan ít trong nước.

D. Vì nitrogen bền nhiệt, có tính trơ.

Câu 25. Có ba dung dịch mất nhãn NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch trên?

A. Phenolphtalein và NaOH.                  

B. Cu và HCl.             

C. Phenolphtalein; Cu và H2SO4 loãng.                     

D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.

Câu 26. Ứng dụng nào không phải của ammonia?

A. Sản xuất nitric acid.   

B. Sản xuất các loại phân đạm.   

C. Sử dụng làm chất làm lạnh.   

D. Sản xuất sulfuric acid.

Câu 27. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng mưa aicd?

A. Khí thải từ các nhà máy công nghiệp, nhiệt điện, luyện kim…

B. Hoạt động hô hấp của các sinh vật.

C. Khí thải từ các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu là xăng dầu.

D. Sự phun trào của núi lửa.

Câu 28. Chọn đáp án đúng về ứng dụng về tính oxi hóa mạnh của nitric acid:

A. Sản xuất phân bón giàu dinh dưỡng.

B. Bảo quản mẫu vật phẩm trong y học.

C. Xác định hàm lượng các kim loại trong quặng.

D. Sản xuất thuốc long đờm.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1(1 điểm) Cho phản ứng sau:

H2(k) + I2 (k) ⇋ 2HI (k)

Ở nhiệt độ 430℃, hằng số cân bằng là KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430℃ thì nồng độ của HI là bao nhiêu?

Câu 2. (1 điểm) Viết các phương trình điện li của các chất sau trong nước: HNO3, KOH, BaCl2.

Câu 3 (1 điểm) Nung một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 được nạp vào một bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 10% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ phản ứng là 20%. Tính thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu.  

BÀI LÀM     

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Tech12h

 

BÀI LÀM

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THPT .............

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

1. D

2. C

3. C

4. A

5.C

6. D

7. B

8. C

9. A

10. C

11.C 

12.B

13.D

14. C

15. C

16. A

17. D

18. B

19. B

20. A

21. C

22. C

23. B

24. D

25. D

26. D

27. A

28. C

B. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1Đ)

[H2] = 0,2 và [I2] = 0,16

Gọi nồng độ của I2 phản ứng là x

H2(k)       +        I2 (k)      ⇋        2HI (k)

Ban đầu:              0,2                   0,16         

Phản ứng :            x                        x                        2x

Cân bằng :      (0,2 – x)           (0,16 – x)                  2x

KC = 4x2(0,1-x)(0,16-x) = 53,96  x = 0,1375

Vậy [HI] = 0,1375.2 = 0,275M.

0,25đ

 

 

 

0,25đ

 

0,5đ

Câu 2 (1Đ)

(1) HNO3  H+ + NO3- 

 (2) KOH → K+ + OH-

(3) BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3 (1Đ)

Gọi số mol N2, H2 ban đầu lần lượt là a và b (mol)

 nN2pư = 20%.a = 0,2a (mol)

N +   3H2 Tech12h 2NH3

Ban đầu:                         a          b

Phản ứng:                   0,2a       0,6a              0,4a

Cân bằng:                   0,8a     b – 0,6a           0,4a

nđầu = a + b (mol) và nsau = 0,8a + b – 0,6a +0,4a = 0,6a + b (mol)

Sau phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 10% so với áp suất lúc đầu nên ta có:

pđầu – psau = 0,10. pđầu  0,9. pđầu = psau  pđầupsau=10,9

Mặt khác, ở nhiệt độ không đổi thì:  pđầupsau=nđầunsaua+b0,6a+b=10,9ab=13

Giả sử có 1 mol N2 và 3 mol H2

%nN2=11+3.100%=25% và %nH2= 75%.

 

0,25đ

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

 

TRƯỜNG THPT .............

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

 

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cân bằng hóa học 

 

Bài 1. Mở đầu về cân bằng hóa học  

3

 

3

  

1

  

6

1

2,5đ

Bài 2. Sự điện li, thuyết Brnsted – Lowry về acid – base

2

    

1

  

2

1

1,5đ

Bài 3. pH của dung dịch – chuẩn độ acid và base

2

 

3

     

5

0

1,25đ

Nitrogen và sulfur

Bài 4. Đơn chất nitrogen

3

 

2

     

5

0

1,25đ

Bài 5. Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

6

 

4

    

1

10

1

3,5đ

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

 

10 điểm

Điểm số

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

TRƯỜNG THPT .............

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

Đơn vị kiến thức

 

 

Mức độ, yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

TN 

TL

TN 

 

 

Cân bằng hóa học 

Bài 1. Mở đầu về cân bằng hóa học

Nhận biết:

Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch.

- Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng thuận nghịch 

- Nêu được hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

 

1

 

1

 

1

 

Câu 1

 

Câu 2

 

Câu 3

Thông hiểu:

Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học 

 

3

 

 

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Vận dụng:

- Tính nồng độ, hằng số cân bằng của phản ứng 

 

1

 

 

Câu 1

 

Bài 2. Sự điện li, thuyết Brnsted – Lowry về acid – base 

Nhận biết: 

- Xác định được chất điện li, chất không điện li

- Xác định được chất nào là acid, base dựa theo thuyết Br∅nsted – Lowry 

 

 

1

 

1

 

 

 

Câu 4

 

Câu 5

 

Vận dụng:

- Viết phương trình điện li các chất trong dung dịch nước, từ đó xác định môi trường dung dịch.

 

 

1

 

 

 

Câu 2

 

Bài 3. pH của dung dịch – chuẩn độ acid và base

Nhận biết:

- Nêu được các chất chỉ thị phổ biến.

- Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ

 

1

 

1

 

 

 

Câu 6

 

Câu 7

 

 

Thông hiểu:

- Nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn

 

- Tính được pH của dung dịch 

 

 

2

 

1

 

 

Câu 21

Câu 22

Câu 20

 

 

 

 

 

 

 

 

Nitrogen và sulfur

Bài 4. Đơn chất nitrogen

Nhận biết: 

Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen 

- Nêu được cấu tạo nguyên tử, phân tử của nguyên tố nitrogen.

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen 

 

 

1

 

1

 

1

 

 

 

 

Câu 8

 

Câu 9

 

Câu 10

 

Thông hiểu:

- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết 

- Nêu được các tính chất thuộc về khí nitrogen

 

1

 

 

1

 

Câu 23

 

 

Câu 24

Bài 5. Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

Nhận biết:

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia 

- Giải thích được tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammonia

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium

- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.

- Gọi tên được các oxide của nitrogen.

- Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid.

 

 

1

 

1

 

1

 

1

 

 

1

1




 

 

Câu 11

 

Câu 12

 

Câu 13

 

Câu 14

 

 

Câu 15

Câu 16

Thông hiểu:

- Nhận biết được muối ammonium.

- Trình bày được ứng dụng của ammonia, ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm…

- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng mưa acid.

- Nêu được tính acid, tính oxi hóa mạnh của trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.

 

 

1

1

 

 

1

 

1

 

 

 

 

Câu 25

Câu 26

 

 

Câu 27

 

Câu 28

 

 

Vận dụng cao:

- Vận dụng phản ứng tổng hợp ammonia để giải bài tập

1

 

Câu 3

 

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Hóa học 11 Cánh diều, trọn bộ đề thi Hóa học 11 cánh diều, đề thi giữa kì 1 Hóa học 11 Cánh diều:

Bình luận

Giải bài tập những môn khác