Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Chân trời bài 4: Người nặn tò he

Giải dễ hiểu bài 4: Người nặn tò he. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: NGƯỜI NẶN TÒ HE

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Giới thiệu với bạn một đồ chơi em thích.

Giải nhanh:

Trong các đồ chơi của mình, em thích nhất là búp bê. Nó có đôi mắt tròn xoe và cái miệng đỏ chúm chím và mái tóc búp bê màu vàng óng, mặc một chiếc váy dài màu hồng trông rất xinh.

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Câu 1: Đọc: 

Người nặn tò he – Thảo Nguyên

1. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?

BÀI 4: NGƯỜI NẶN TÒ HEKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Giới thiệu với bạn một đồ chơi em thích.Giải nhanh:Trong các đồ chơi của mình, em thích nhất là búp bê. Nó có đôi mắt tròn xoe và cái miệng đỏ chúm chím và mái tóc búp bê màu vàng óng, mặc một chiếc váy dài màu hồng trông rất xinh.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Người nặn tò he – Thảo Nguyên1. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he.3. Chon từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng:4. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn.Trả lời: 1. quả gấc: màu đỏnghệ: màu vàngnhọ nồi: màu đenchiếc lá: màu xanh2. Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn3. 4. Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Vượt qua lốc dữ.b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:Trong bài chính tảNgoài bài chính tảc) Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệpCó tiếng bắt đầu bằng sCó tiếng bắt đầu bằng xCó tiếng bắt đầu bằng uôcCó tiếng bắt đầu bằng uôtTrả lời: a) Học sinh tự nghe – viếtb) Trong bài chính tả: ngột, nghìnNgoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngonc) Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sưCó tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xâyCó tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốcCó tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa.Câu 3: Xếp các từ ngữ trong khung vào 4 nhóma) Chỉ người lao độngb) Chỉ hoạt động của người lao độngc) Chỉ vật dụng khi lao độngd) Chỉ nơi lao độngGiải nhanh:a) công nhân, nông dân, bác sĩb) ruộng, lái tàu, khám bệnhc) máy khoan, máy cày, ống nghed) công trường, đồng ruộng.Câu 4: Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp:Giải nhanh:nông dân, máy cày, cày ruộng.bệnh viện, bác sĩ, ống nghe, khám bệnhCâu 5: Kể chuyện: Mẹ của OanhCâu 6: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo):a) Nói 4-5 câu về một đồ chơi em thích theo gợi ý:Em thích đồ chơi gì?Đồ chơi đó có những đặc điểm đáng chú ý vềHình dángMàu sắcBộ phận nổi bậtHoạt độngTình cảm của em với đồ chơi đó.b) Viết 4-5 câu về nội dung em vừa nói.Trả lời: Bố tặng em một chiếc ô tô điều khiển vào ngày sinh nhật. Xe được sơn màu đỏ tươi rất đẹp. Phía trên xe còn được lắp đèn nhấp nháy. Khi em cầm điều khiển ẩn nút khởi động xe sẽ sáng đèn và kêu bíp bíp rất vui tai. Điều đặc biệt nhất là 2 cánh cửa xe có thể được mở ra. Trông giống như một chiếc xe hơi thực thụ vậy. Em rất thích thú với chiếc xe mà bố tặng. Em sẽ giữ gìn đồ chơi thật tốt.VẬN DỤNG

2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he.

3. Chon từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng:

4. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn.

Trả lời: 

1. 

  • quả gấc: màu đỏ
  • nghệ: màu vàng
  • nhọ nồi: màu đen
  • chiếc lá: màu xanh

2. Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn

3. 

BÀI 4: NGƯỜI NẶN TÒ HEKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Giới thiệu với bạn một đồ chơi em thích.Giải nhanh:Trong các đồ chơi của mình, em thích nhất là búp bê. Nó có đôi mắt tròn xoe và cái miệng đỏ chúm chím và mái tóc búp bê màu vàng óng, mặc một chiếc váy dài màu hồng trông rất xinh.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Người nặn tò he – Thảo Nguyên1. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he.3. Chon từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng:4. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn.Trả lời: 1. quả gấc: màu đỏnghệ: màu vàngnhọ nồi: màu đenchiếc lá: màu xanh2. Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn3. 4. Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Vượt qua lốc dữ.b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:Trong bài chính tảNgoài bài chính tảc) Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệpCó tiếng bắt đầu bằng sCó tiếng bắt đầu bằng xCó tiếng bắt đầu bằng uôcCó tiếng bắt đầu bằng uôtTrả lời: a) Học sinh tự nghe – viếtb) Trong bài chính tả: ngột, nghìnNgoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngonc) Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sưCó tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xâyCó tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốcCó tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa.Câu 3: Xếp các từ ngữ trong khung vào 4 nhóma) Chỉ người lao độngb) Chỉ hoạt động của người lao độngc) Chỉ vật dụng khi lao độngd) Chỉ nơi lao độngGiải nhanh:a) công nhân, nông dân, bác sĩb) ruộng, lái tàu, khám bệnhc) máy khoan, máy cày, ống nghed) công trường, đồng ruộng.Câu 4: Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp:Giải nhanh:nông dân, máy cày, cày ruộng.bệnh viện, bác sĩ, ống nghe, khám bệnhCâu 5: Kể chuyện: Mẹ của OanhCâu 6: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo):a) Nói 4-5 câu về một đồ chơi em thích theo gợi ý:Em thích đồ chơi gì?Đồ chơi đó có những đặc điểm đáng chú ý vềHình dángMàu sắcBộ phận nổi bậtHoạt độngTình cảm của em với đồ chơi đó.b) Viết 4-5 câu về nội dung em vừa nói.Trả lời: Bố tặng em một chiếc ô tô điều khiển vào ngày sinh nhật. Xe được sơn màu đỏ tươi rất đẹp. Phía trên xe còn được lắp đèn nhấp nháy. Khi em cầm điều khiển ẩn nút khởi động xe sẽ sáng đèn và kêu bíp bíp rất vui tai. Điều đặc biệt nhất là 2 cánh cửa xe có thể được mở ra. Trông giống như một chiếc xe hơi thực thụ vậy. Em rất thích thú với chiếc xe mà bố tặng. Em sẽ giữ gìn đồ chơi thật tốt.VẬN DỤNG

4. Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.

Câu 2: Viết

a) Nghe-viết: Vượt qua lốc dữ.

b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:

  • Trong bài chính tả
  • Ngoài bài chính tả

c) Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp

  • Có tiếng bắt đầu bằng s
  • Có tiếng bắt đầu bằng x
  • Có tiếng bắt đầu bằng uôc
  • Có tiếng bắt đầu bằng uôt

Trả lời: 

a) Học sinh tự nghe – viết

b) 

  • Trong bài chính tả: ngột, nghìn
  • Ngoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngon

c) 

  • Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sư
  • Có tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xây
  • Có tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốc
  • Có tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa.

Câu 3: Xếp các từ ngữ trong khung vào 4 nhóm

BÀI 4: NGƯỜI NẶN TÒ HEKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Giới thiệu với bạn một đồ chơi em thích.Giải nhanh:Trong các đồ chơi của mình, em thích nhất là búp bê. Nó có đôi mắt tròn xoe và cái miệng đỏ chúm chím và mái tóc búp bê màu vàng óng, mặc một chiếc váy dài màu hồng trông rất xinh.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Người nặn tò he – Thảo Nguyên1. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he.3. Chon từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng:4. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn.Trả lời: 1. quả gấc: màu đỏnghệ: màu vàngnhọ nồi: màu đenchiếc lá: màu xanh2. Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn3. 4. Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Vượt qua lốc dữ.b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:Trong bài chính tảNgoài bài chính tảc) Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệpCó tiếng bắt đầu bằng sCó tiếng bắt đầu bằng xCó tiếng bắt đầu bằng uôcCó tiếng bắt đầu bằng uôtTrả lời: a) Học sinh tự nghe – viếtb) Trong bài chính tả: ngột, nghìnNgoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngonc) Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sưCó tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xâyCó tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốcCó tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa.Câu 3: Xếp các từ ngữ trong khung vào 4 nhóma) Chỉ người lao độngb) Chỉ hoạt động của người lao độngc) Chỉ vật dụng khi lao độngd) Chỉ nơi lao độngGiải nhanh:a) công nhân, nông dân, bác sĩb) ruộng, lái tàu, khám bệnhc) máy khoan, máy cày, ống nghed) công trường, đồng ruộng.Câu 4: Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp:Giải nhanh:nông dân, máy cày, cày ruộng.bệnh viện, bác sĩ, ống nghe, khám bệnhCâu 5: Kể chuyện: Mẹ của OanhCâu 6: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo):a) Nói 4-5 câu về một đồ chơi em thích theo gợi ý:Em thích đồ chơi gì?Đồ chơi đó có những đặc điểm đáng chú ý vềHình dángMàu sắcBộ phận nổi bậtHoạt độngTình cảm của em với đồ chơi đó.b) Viết 4-5 câu về nội dung em vừa nói.Trả lời: Bố tặng em một chiếc ô tô điều khiển vào ngày sinh nhật. Xe được sơn màu đỏ tươi rất đẹp. Phía trên xe còn được lắp đèn nhấp nháy. Khi em cầm điều khiển ẩn nút khởi động xe sẽ sáng đèn và kêu bíp bíp rất vui tai. Điều đặc biệt nhất là 2 cánh cửa xe có thể được mở ra. Trông giống như một chiếc xe hơi thực thụ vậy. Em rất thích thú với chiếc xe mà bố tặng. Em sẽ giữ gìn đồ chơi thật tốt.VẬN DỤNG

a) Chỉ người lao động

b) Chỉ hoạt động của người lao động

c) Chỉ vật dụng khi lao động

d) Chỉ nơi lao động

Giải nhanh:

a) công nhân, nông dân, bác sĩ

b) ruộng, lái tàu, khám bệnh

c) máy khoan, máy cày, ống nghe

d) công trường, đồng ruộng.

Câu 4: Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp:

BÀI 4: NGƯỜI NẶN TÒ HEKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Giới thiệu với bạn một đồ chơi em thích.Giải nhanh:Trong các đồ chơi của mình, em thích nhất là búp bê. Nó có đôi mắt tròn xoe và cái miệng đỏ chúm chím và mái tóc búp bê màu vàng óng, mặc một chiếc váy dài màu hồng trông rất xinh.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Người nặn tò he – Thảo Nguyên1. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he.3. Chon từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng:4. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn.Trả lời: 1. quả gấc: màu đỏnghệ: màu vàngnhọ nồi: màu đenchiếc lá: màu xanh2. Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn3. 4. Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Vượt qua lốc dữ.b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:Trong bài chính tảNgoài bài chính tảc) Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệpCó tiếng bắt đầu bằng sCó tiếng bắt đầu bằng xCó tiếng bắt đầu bằng uôcCó tiếng bắt đầu bằng uôtTrả lời: a) Học sinh tự nghe – viếtb) Trong bài chính tả: ngột, nghìnNgoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngonc) Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sưCó tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xâyCó tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốcCó tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa.Câu 3: Xếp các từ ngữ trong khung vào 4 nhóma) Chỉ người lao độngb) Chỉ hoạt động của người lao độngc) Chỉ vật dụng khi lao độngd) Chỉ nơi lao độngGiải nhanh:a) công nhân, nông dân, bác sĩb) ruộng, lái tàu, khám bệnhc) máy khoan, máy cày, ống nghed) công trường, đồng ruộng.Câu 4: Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp:Giải nhanh:nông dân, máy cày, cày ruộng.bệnh viện, bác sĩ, ống nghe, khám bệnhCâu 5: Kể chuyện: Mẹ của OanhCâu 6: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo):a) Nói 4-5 câu về một đồ chơi em thích theo gợi ý:Em thích đồ chơi gì?Đồ chơi đó có những đặc điểm đáng chú ý vềHình dángMàu sắcBộ phận nổi bậtHoạt độngTình cảm của em với đồ chơi đó.b) Viết 4-5 câu về nội dung em vừa nói.Trả lời: Bố tặng em một chiếc ô tô điều khiển vào ngày sinh nhật. Xe được sơn màu đỏ tươi rất đẹp. Phía trên xe còn được lắp đèn nhấp nháy. Khi em cầm điều khiển ẩn nút khởi động xe sẽ sáng đèn và kêu bíp bíp rất vui tai. Điều đặc biệt nhất là 2 cánh cửa xe có thể được mở ra. Trông giống như một chiếc xe hơi thực thụ vậy. Em rất thích thú với chiếc xe mà bố tặng. Em sẽ giữ gìn đồ chơi thật tốt.VẬN DỤNG

Giải nhanh:

  • nông dân, máy cày, cày ruộng.
  • bệnh viện, bác sĩ, ống nghe, khám bệnh

Câu 5: Kể chuyện: Mẹ của Oanh

Câu 6: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo):

a) Nói 4-5 câu về một đồ chơi em thích theo gợi ý:

  • Em thích đồ chơi gì?
  • Đồ chơi đó có những đặc điểm đáng chú ý về
  • Hình dáng
  • Màu sắc
  • Bộ phận nổi bật
  • Hoạt động
  • Tình cảm của em với đồ chơi đó.

b) Viết 4-5 câu về nội dung em vừa nói.

Trả lời: 

Bố tặng em một chiếc ô tô điều khiển vào ngày sinh nhật. Xe được sơn màu đỏ tươi rất đẹp. Phía trên xe còn được lắp đèn nhấp nháy. Khi em cầm điều khiển ẩn nút khởi động xe sẽ sáng đèn và kêu bíp bíp rất vui tai. Điều đặc biệt nhất là 2 cánh cửa xe có thể được mở ra. Trông giống như một chiếc xe hơi thực thụ vậy. Em rất thích thú với chiếc xe mà bố tặng. Em sẽ giữ gìn đồ chơi thật tốt.

VẬN DỤNG

Câu 1: Đọc một bài văn về nghề nghiệp

a) Chia sẻ về bài văn đã đọc

b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Giải nhanh: 

a) Học sinh chia sẻ

b) Học sinh tự viết

Câu 2: Chơi trò chơi Đoán nghề nghiệp qua hành động

Xem bạn diễn tả hành động đoán nghề nghiệp.

Giải nhanh: 

Học sinh tự chơi


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác