Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Chân trời bài 1: Chuyện quả bầu

Giải dễ hiểu bài 1: Chuyện quả bầu. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1: CHUYỆN QUẢ BẦU

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Kể tên một vài dân tộc ít người nà em biết.

Giải nhanh: 

Dân tộc Mèo, Thái, H'mông, Dao, Tày, Ê-đê, …

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Câu 1: Đọc:

BÀI 1: CHUYỆN QUẢ BẦUKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên một vài dân tộc ít người nà em biết.Giải nhanh: Dân tộc Mèo, Thái, H mông, Dao, Tày, Ê-đê, …KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc:a. Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?b. Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn?c. Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?d. Câu chuyện giải thích điều gì?Nạn lụt ở nước ta.Sự ra đời của các dân tộc.Sự tích quả bầu.Trả lời: a. Hai vợ chồng khi bắt được con dúi đã tha cho nó.b. Nhờ dúi báo tin mà hai vợ chồng thoát nạn.c. Chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt là người vợ sinh ra một quả bầu.d. Câu chuyện giải thích:Sự ra đời của các dân tộc.Câu 2: ViếtGiải nhanh: Học sinh tự viết Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:      Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trần ngâm.b. Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:Trả lời:a. Từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn là: chích chòe, nhanh nhảu, khướu, lắm điều, chào mào, đỏm dáng, cu gáy, trầm ngâm.b. Tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim lần lượt là: chim cuốc, chim bói cá, chim vàng anh, chim đầu rìu, chim cu cườm.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót. Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chố chấm:      Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh... Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt... Giọng hót ấy lúc trong trẻo... lúc trầm thấp... lúc vút cao...Trả lời: a.Thức ăn của bói cá là gì?Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?Bộ lông của loài vẹt như thế nào?b. Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp,lúc vút cao.VẬN DỤNG

BÀI 1: CHUYỆN QUẢ BẦUKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên một vài dân tộc ít người nà em biết.Giải nhanh: Dân tộc Mèo, Thái, H mông, Dao, Tày, Ê-đê, …KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc:a. Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?b. Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn?c. Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?d. Câu chuyện giải thích điều gì?Nạn lụt ở nước ta.Sự ra đời của các dân tộc.Sự tích quả bầu.Trả lời: a. Hai vợ chồng khi bắt được con dúi đã tha cho nó.b. Nhờ dúi báo tin mà hai vợ chồng thoát nạn.c. Chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt là người vợ sinh ra một quả bầu.d. Câu chuyện giải thích:Sự ra đời của các dân tộc.Câu 2: ViếtGiải nhanh: Học sinh tự viết Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:      Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trần ngâm.b. Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:Trả lời:a. Từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn là: chích chòe, nhanh nhảu, khướu, lắm điều, chào mào, đỏm dáng, cu gáy, trầm ngâm.b. Tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim lần lượt là: chim cuốc, chim bói cá, chim vàng anh, chim đầu rìu, chim cu cườm.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót. Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chố chấm:      Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh... Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt... Giọng hót ấy lúc trong trẻo... lúc trầm thấp... lúc vút cao...Trả lời: a.Thức ăn của bói cá là gì?Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?Bộ lông của loài vẹt như thế nào?b. Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp,lúc vút cao.VẬN DỤNG

a. Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?

b. Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn?

c. Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?

d. Câu chuyện giải thích điều gì?

  • Nạn lụt ở nước ta.
  • Sự ra đời của các dân tộc.
  • Sự tích quả bầu.

Trả lời: 

a. Hai vợ chồng khi bắt được con dúi đã tha cho nó.

b. Nhờ dúi báo tin mà hai vợ chồng thoát nạn.

c. Chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt là người vợ sinh ra một quả bầu.

d. Câu chuyện giải thích:

  • Sự ra đời của các dân tộc.

Câu 2: Viết

BÀI 1: CHUYỆN QUẢ BẦUKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên một vài dân tộc ít người nà em biết.Giải nhanh: Dân tộc Mèo, Thái, H mông, Dao, Tày, Ê-đê, …KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc:a. Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?b. Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn?c. Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?d. Câu chuyện giải thích điều gì?Nạn lụt ở nước ta.Sự ra đời của các dân tộc.Sự tích quả bầu.Trả lời: a. Hai vợ chồng khi bắt được con dúi đã tha cho nó.b. Nhờ dúi báo tin mà hai vợ chồng thoát nạn.c. Chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt là người vợ sinh ra một quả bầu.d. Câu chuyện giải thích:Sự ra đời của các dân tộc.Câu 2: ViếtGiải nhanh: Học sinh tự viết Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:      Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trần ngâm.b. Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:Trả lời:a. Từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn là: chích chòe, nhanh nhảu, khướu, lắm điều, chào mào, đỏm dáng, cu gáy, trầm ngâm.b. Tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim lần lượt là: chim cuốc, chim bói cá, chim vàng anh, chim đầu rìu, chim cu cườm.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót. Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chố chấm:      Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh... Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt... Giọng hót ấy lúc trong trẻo... lúc trầm thấp... lúc vút cao...Trả lời: a.Thức ăn của bói cá là gì?Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?Bộ lông của loài vẹt như thế nào?b. Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp,lúc vút cao.VẬN DỤNG

Giải nhanh: 

Học sinh tự viết 

Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:

      Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trần ngâm.

b. Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:

BÀI 1: CHUYỆN QUẢ BẦUKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên một vài dân tộc ít người nà em biết.Giải nhanh: Dân tộc Mèo, Thái, H mông, Dao, Tày, Ê-đê, …KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc:a. Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?b. Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn?c. Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?d. Câu chuyện giải thích điều gì?Nạn lụt ở nước ta.Sự ra đời của các dân tộc.Sự tích quả bầu.Trả lời: a. Hai vợ chồng khi bắt được con dúi đã tha cho nó.b. Nhờ dúi báo tin mà hai vợ chồng thoát nạn.c. Chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt là người vợ sinh ra một quả bầu.d. Câu chuyện giải thích:Sự ra đời của các dân tộc.Câu 2: ViếtGiải nhanh: Học sinh tự viết Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:      Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trần ngâm.b. Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:Trả lời:a. Từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn là: chích chòe, nhanh nhảu, khướu, lắm điều, chào mào, đỏm dáng, cu gáy, trầm ngâm.b. Tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim lần lượt là: chim cuốc, chim bói cá, chim vàng anh, chim đầu rìu, chim cu cườm.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót. Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chố chấm:      Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh... Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt... Giọng hót ấy lúc trong trẻo... lúc trầm thấp... lúc vút cao...Trả lời: a.Thức ăn của bói cá là gì?Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?Bộ lông của loài vẹt như thế nào?b. Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp,lúc vút cao.VẬN DỤNG

Trả lời:

a. Từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn là: chích chòe, nhanh nhảu, khướu, lắm điều, chào mào, đỏm dáng, cu gáy, trầm ngâm.

b. Tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim lần lượt là: chim cuốc, chim bói cá, chim vàng anh, chim đầu rìu, chim cu cườm.

Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

  • Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.
  • Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót. 
  • Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.

b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chố chấm:

      Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh... Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt... Giọng hót ấy lúc trong trẻo... lúc trầm thấp... lúc vút cao...

Trả lời: 

a.

  • Thức ăn của bói cá là gì?
  • Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?
  • Bộ lông của loài vẹt như thế nào?

b. Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp,lúc vút cao.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Chơi trò chơi Nhà văn nhí: 

  • Đặt một tên khác cho câu chuyện Chuyện quả bầu. 
  • Nói với bạn về tên em đã đặt.

Giải nhanh: 

Sự tích các dân tộc.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác