Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Chân trời bài 2: Đồng hồ báo thức

Giải dễ hiểu bài 2: Đồng hồ báo thức. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 2: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:

  • Tên
  • Công dụng
  • ...

Giải nhanh: 

Quạt điện dùng để làm mát trong mùa hè.

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Câu 1: Đọc: 

Đồng hồ báo thức – Võ Thị Xuân Hà

1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?

2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.

3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?

4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?

Giải nhanh:

1. Đồng hồ báo thức.

2. Kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.

3. Giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ

4. Em dùng để báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ.

Câu 2: Viết

a) Nghe-viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)

b) Tìm tiếng bắt dầu bằng chữ c hoặc k phù hợp:

BÀI 2: ĐỒNG HỒ BÁO THỨCKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:TênCông dụng...Giải nhanh: Quạt điện dùng để làm mát trong mùa hè.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Đồng hồ báo thức – Võ Thị Xuân Hà1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?Giải nhanh:1. Đồng hồ báo thức.2. Kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.3. Giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ4. Em dùng để báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)b) Tìm tiếng bắt dầu bằng chữ c hoặc k phù hợp:(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:Giải nhanh:a) Nghe-viếtb) kẻ khung, cắt giấy, kí tên c) đòn bẩy, thứ bảybầy chim, trưng bàymáy cày, cầy hươngbậc cửa, nổi bậtgió bấc, bất ngờhạng nhất, nhấc chânCâu 3: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóma) Đồ dùng gia đìnhb) Đồ chơiTrả lời: a) Đồ dùng gia đình: nồi, cốc, tivi, lọ hoa.b) Đồ chơi: búp bê, quả bóng, ô tôCâu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a) Đặt và trả lời câu hỏi về 1-2 đồ vật ở bài tập 3.Mẫu: Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa.b) Viết 1-2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.Trả lời: a)Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem tin tức, xem phim.Nồi dùng để làm gì? - Nồi dùng để nấu đồ ăn.b) Ai mua đồ chơi cho em?Câu 5: Nói và nghea) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?b) Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.Trả lời: a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói xin lỗi vì đã làm chú chó thất vọng mà bỏ đi, hứa không bao giờ làm như vậy nữa.b) - Bố mẹ ơi con muốn nuôi một chú chó nhỏ. Bố mẹ cho phép con nhé?- Dạ vâng, con biết rồi ạ.Câu 6: Giới thiệu đồ vật quen thuộc a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó? đĐồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?b) Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:Đó là đồ vật gì?Đồ vật đó có những bộ phận nào?Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?Trả lời: a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.Đoạn văn giới thiệu đồ vật: chiếc đồng hồ đeo tayBạn nhỏ giới thiệu những bộ phận của đồ vật đó: dây đeo, mặt đồng hồ, kim, nút vặn.Đồ vật đó có ích đối với bạn nhỏ: giúp bạn nhỏ luôn đi học đúng giờ.b) Chiếc đèn bàn học của em có màu đỏ. Phần chân đèn có in hình cô công chúa trong phim hoạt hình rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng dễ chịu tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài.VẬN DỤNG

(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:

BÀI 2: ĐỒNG HỒ BÁO THỨCKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:TênCông dụng...Giải nhanh: Quạt điện dùng để làm mát trong mùa hè.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Đồng hồ báo thức – Võ Thị Xuân Hà1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?Giải nhanh:1. Đồng hồ báo thức.2. Kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.3. Giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ4. Em dùng để báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)b) Tìm tiếng bắt dầu bằng chữ c hoặc k phù hợp:(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:Giải nhanh:a) Nghe-viếtb) kẻ khung, cắt giấy, kí tên c) đòn bẩy, thứ bảybầy chim, trưng bàymáy cày, cầy hươngbậc cửa, nổi bậtgió bấc, bất ngờhạng nhất, nhấc chânCâu 3: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóma) Đồ dùng gia đìnhb) Đồ chơiTrả lời: a) Đồ dùng gia đình: nồi, cốc, tivi, lọ hoa.b) Đồ chơi: búp bê, quả bóng, ô tôCâu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a) Đặt và trả lời câu hỏi về 1-2 đồ vật ở bài tập 3.Mẫu: Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa.b) Viết 1-2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.Trả lời: a)Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem tin tức, xem phim.Nồi dùng để làm gì? - Nồi dùng để nấu đồ ăn.b) Ai mua đồ chơi cho em?Câu 5: Nói và nghea) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?b) Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.Trả lời: a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói xin lỗi vì đã làm chú chó thất vọng mà bỏ đi, hứa không bao giờ làm như vậy nữa.b) - Bố mẹ ơi con muốn nuôi một chú chó nhỏ. Bố mẹ cho phép con nhé?- Dạ vâng, con biết rồi ạ.Câu 6: Giới thiệu đồ vật quen thuộc a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó? đĐồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?b) Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:Đó là đồ vật gì?Đồ vật đó có những bộ phận nào?Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?Trả lời: a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.Đoạn văn giới thiệu đồ vật: chiếc đồng hồ đeo tayBạn nhỏ giới thiệu những bộ phận của đồ vật đó: dây đeo, mặt đồng hồ, kim, nút vặn.Đồ vật đó có ích đối với bạn nhỏ: giúp bạn nhỏ luôn đi học đúng giờ.b) Chiếc đèn bàn học của em có màu đỏ. Phần chân đèn có in hình cô công chúa trong phim hoạt hình rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng dễ chịu tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài.VẬN DỤNG

Giải nhanh:

a) Nghe-viết

b) kẻ khung, cắt giấy, kí tên 

c) 

  • đòn bẩy, thứ bảy

bầy chim, trưng bày

máy cày, cầy hương

  • bậc cửa, nổi bật

gió bấc, bất ngờ

hạng nhất, nhấc chân

Câu 3: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm

BÀI 2: ĐỒNG HỒ BÁO THỨCKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:TênCông dụng...Giải nhanh: Quạt điện dùng để làm mát trong mùa hè.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Đồng hồ báo thức – Võ Thị Xuân Hà1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?Giải nhanh:1. Đồng hồ báo thức.2. Kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.3. Giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ4. Em dùng để báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)b) Tìm tiếng bắt dầu bằng chữ c hoặc k phù hợp:(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:Giải nhanh:a) Nghe-viếtb) kẻ khung, cắt giấy, kí tên c) đòn bẩy, thứ bảybầy chim, trưng bàymáy cày, cầy hươngbậc cửa, nổi bậtgió bấc, bất ngờhạng nhất, nhấc chânCâu 3: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóma) Đồ dùng gia đìnhb) Đồ chơiTrả lời: a) Đồ dùng gia đình: nồi, cốc, tivi, lọ hoa.b) Đồ chơi: búp bê, quả bóng, ô tôCâu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a) Đặt và trả lời câu hỏi về 1-2 đồ vật ở bài tập 3.Mẫu: Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa.b) Viết 1-2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.Trả lời: a)Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem tin tức, xem phim.Nồi dùng để làm gì? - Nồi dùng để nấu đồ ăn.b) Ai mua đồ chơi cho em?Câu 5: Nói và nghea) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?b) Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.Trả lời: a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói xin lỗi vì đã làm chú chó thất vọng mà bỏ đi, hứa không bao giờ làm như vậy nữa.b) - Bố mẹ ơi con muốn nuôi một chú chó nhỏ. Bố mẹ cho phép con nhé?- Dạ vâng, con biết rồi ạ.Câu 6: Giới thiệu đồ vật quen thuộc a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó? đĐồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?b) Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:Đó là đồ vật gì?Đồ vật đó có những bộ phận nào?Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?Trả lời: a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.Đoạn văn giới thiệu đồ vật: chiếc đồng hồ đeo tayBạn nhỏ giới thiệu những bộ phận của đồ vật đó: dây đeo, mặt đồng hồ, kim, nút vặn.Đồ vật đó có ích đối với bạn nhỏ: giúp bạn nhỏ luôn đi học đúng giờ.b) Chiếc đèn bàn học của em có màu đỏ. Phần chân đèn có in hình cô công chúa trong phim hoạt hình rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng dễ chịu tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài.VẬN DỤNG

a) Đồ dùng gia đình

b) Đồ chơi

Trả lời: 

a) Đồ dùng gia đình: nồi, cốc, tivi, lọ hoa.

b) Đồ chơi: búp bê, quả bóng, ô tô

Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Đặt và trả lời câu hỏi về 1-2 đồ vật ở bài tập 3.

Mẫu: Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa.

b) Viết 1-2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.

Trả lời: 

a)

  • Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem tin tức, xem phim.
  • Nồi dùng để làm gì? - Nồi dùng để nấu đồ ăn.

b) Ai mua đồ chơi cho em?

Câu 5: Nói và nghe

a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?

b) Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.

Trả lời: 

a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói xin lỗi vì đã làm chú chó thất vọng mà bỏ đi, hứa không bao giờ làm như vậy nữa.

b) - Bố mẹ ơi con muốn nuôi một chú chó nhỏ. Bố mẹ cho phép con nhé?

- Dạ vâng, con biết rồi ạ.

Câu 6: Giới thiệu đồ vật quen thuộc 

a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.

  • Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?
  • Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó? đ
  • Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?

b) Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:

  • Đó là đồ vật gì?
  • Đồ vật đó có những bộ phận nào?
  • Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?

Trả lời: 

a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.

  • Đoạn văn giới thiệu đồ vật: chiếc đồng hồ đeo tay
  • Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận của đồ vật đó: dây đeo, mặt đồng hồ, kim, nút vặn.
  • Đồ vật đó có ích đối với bạn nhỏ: giúp bạn nhỏ luôn đi học đúng giờ.

b) Chiếc đèn bàn học của em có màu đỏ. Phần chân đèn có in hình cô công chúa trong phim hoạt hình rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng dễ chịu tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài.

VẬN DỤNG

Câu 1: Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.

a) Chia sẻ về truyện đã đọc.

b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Trả lời: 

Truyện Dê và Cáo

Truyện kể về một con cáo nhân lúc con sư tử hung bạo đi ra ngoài mà lẻn vào hang của sư tử ăn tất cả thức ăn có trong hang. Sau khi ăn uống no nê, cáo đi dạo xung quanh và tận hưởng cảm giác vui vẻ lâng lâng sau khi ăn một bữa ngon lành. Không may nó đã bị té xuống một cái giếng sâu nhưng không có nhiều nước. Nó cố gắng leo lên để thoát ra ngoài nhưng lại không thành công. Bỗng nhiên khi đó cáo nghe giọng của dê hỏi rằng cáo đang làm gì ở dưới đó vậy. Cáo mới ngước nhìn và nói rằng nó ở làng bên nhưng đang gặp hạn hán nên nó phải nhảy xuống giếng để mà lấy nước. Nghe cáo nói vậy dê liền nhảy xuống giếng. Lợi dụng việc dê nhảy xuống, cáo nhanh chóng dựa vào mấy cái sừng dài của để leo lên khỏi giếng. Sau khi leo lên cáo còn quay lại nói dê thật ngốc khi đã tin lời cáo và nhảy xuống giếng.

Câu 2: Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.

Giải nhanh: 

Cất đi khi sử dụng xong, không va chạm mạnh vào đồ vật, dùng khăn lau sạch bề mặt đồ vật đó.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác