Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Chân trời bài 1: Chuyện bốn mùa

Giải dễ hiểu bài 1: Chuyện bốn mùa. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Kể tên các mùa trong năm

Giải nhanh: 

Xuân, hạ, thu và đông.

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Câu 1: Đọc 

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙAKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên các mùa trong nămGiải nhanh: Xuân, hạ, thu và đông.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc a. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.b. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?c. Bài đọc nói về điều gì?d. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?Trả lời: a. Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:Hình 1: mùa thuHình 2: mùa hạHình 3: mùa xuânHình 4: mùa đôngb. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốtMùa hạ cho trái ngọt , hoa thơmMùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.Cùng sáng tạo: Hoa thơm trái ngọtKể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.Câu 2: Viết: Sông dài biển rộngGiải nhanh: Học sinh tự viếtCâu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểmb. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.Giải nhanh: a. Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.b. Mùa xuân: mát nẻ, nảy lộc.Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.Mùa đông: lạng buốt, gió lớn.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.Giải nhanh: a. Trời hôm nay thật trong xanh.    Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.b.- Con voi đang làm gì?- Con hươu sao đang làm gì?VẬN DỤNGBÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙAKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên các mùa trong nămGiải nhanh: Xuân, hạ, thu và đông.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc a. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.b. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?c. Bài đọc nói về điều gì?d. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?Trả lời: a. Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:Hình 1: mùa thuHình 2: mùa hạHình 3: mùa xuânHình 4: mùa đôngb. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốtMùa hạ cho trái ngọt , hoa thơmMùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.Cùng sáng tạo: Hoa thơm trái ngọtKể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.Câu 2: Viết: Sông dài biển rộngGiải nhanh: Học sinh tự viếtCâu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểmb. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.Giải nhanh: a. Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.b. Mùa xuân: mát nẻ, nảy lộc.Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.Mùa đông: lạng buốt, gió lớn.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.Giải nhanh: a. Trời hôm nay thật trong xanh.    Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.b.- Con voi đang làm gì?- Con hươu sao đang làm gì?VẬN DỤNG

a. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.

b. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?

c. Bài đọc nói về điều gì?

d. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

Trả lời: 

a. Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:

  • Hình 1: mùa thu
  • Hình 2: mùa hạ
  • Hình 3: mùa xuân
  • Hình 4: mùa đông

b. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:

  • Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt
  • Mùa hạ cho trái ngọt , hoa thơm
  • Mùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.
  • Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.

Cùng sáng tạo: Hoa thơm trái ngọt

Kể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.

Câu 2: Viết: 

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙAKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên các mùa trong nămGiải nhanh: Xuân, hạ, thu và đông.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc a. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.b. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?c. Bài đọc nói về điều gì?d. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?Trả lời: a. Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:Hình 1: mùa thuHình 2: mùa hạHình 3: mùa xuânHình 4: mùa đôngb. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốtMùa hạ cho trái ngọt , hoa thơmMùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.Cùng sáng tạo: Hoa thơm trái ngọtKể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.Câu 2: Viết: Sông dài biển rộngGiải nhanh: Học sinh tự viếtCâu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểmb. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.Giải nhanh: a. Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.b. Mùa xuân: mát nẻ, nảy lộc.Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.Mùa đông: lạng buốt, gió lớn.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.Giải nhanh: a. Trời hôm nay thật trong xanh.    Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.b.- Con voi đang làm gì?- Con hươu sao đang làm gì?VẬN DỤNG

Sông dài biển rộng

Giải nhanh: 

Học sinh tự viết

Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙAKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên các mùa trong nămGiải nhanh: Xuân, hạ, thu và đông.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc a. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.b. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?c. Bài đọc nói về điều gì?d. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?Trả lời: a. Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:Hình 1: mùa thuHình 2: mùa hạHình 3: mùa xuânHình 4: mùa đôngb. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốtMùa hạ cho trái ngọt , hoa thơmMùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.Cùng sáng tạo: Hoa thơm trái ngọtKể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.Câu 2: Viết: Sông dài biển rộngGiải nhanh: Học sinh tự viếtCâu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểmb. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.Giải nhanh: a. Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.b. Mùa xuân: mát nẻ, nảy lộc.Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.Mùa đông: lạng buốt, gió lớn.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.Giải nhanh: a. Trời hôm nay thật trong xanh.    Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.b.- Con voi đang làm gì?- Con hươu sao đang làm gì?VẬN DỤNG

b. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.

Giải nhanh: 

a. Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.

b. 

Mùa xuân: mát nẻ, nảy lộc.

Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.

Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.

Mùa đông: lạng buốt, gió lớn.

Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙAKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Kể tên các mùa trong nămGiải nhanh: Xuân, hạ, thu và đông.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc a. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.b. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?c. Bài đọc nói về điều gì?d. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?Trả lời: a. Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:Hình 1: mùa thuHình 2: mùa hạHình 3: mùa xuânHình 4: mùa đôngb. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốtMùa hạ cho trái ngọt , hoa thơmMùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.Cùng sáng tạo: Hoa thơm trái ngọtKể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.Câu 2: Viết: Sông dài biển rộngGiải nhanh: Học sinh tự viếtCâu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểmb. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.Giải nhanh: a. Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.b. Mùa xuân: mát nẻ, nảy lộc.Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.Mùa đông: lạng buốt, gió lớn.Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.Giải nhanh: a. Trời hôm nay thật trong xanh.    Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.b.- Con voi đang làm gì?- Con hươu sao đang làm gì?VẬN DỤNG

b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.

Giải nhanh: 

a. Trời hôm nay thật trong xanh.

    Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.

b.

- Con voi đang làm gì?

- Con hươu sao đang làm gì?

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Nói về một mùa mà em thích.

Trả lời: 

Trong bốn mùa xuân, hạ, thu và đông, em thích nhất là mùa xuân. Mỗi khi xuân về, thời tiết ấm áp hơn. Bầu trời không còn u ám như mùa đông. Cây cối cũng đâm chồi nảy lộc. Trong vườn nhà em, những bông hoa đua nhau khoe sắc thắm. Từng đàn bướm từ đâu bay đến khiến khu vườn thêm rực rỡ. Tiếng chim hót ríu rít trên những tán cây nghe thật vui tai. Mọi người đều háo hức đón chờ ngày tết.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác