Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Chân trời bài 4: Cái bàn học của tôi

Giải dễ hiểu bài 4: Cái bàn học của tôi. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: CÁI BÀN HỌC CỦA TÔI

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Nói với bạn về cái bàn học của em theo gợi ý:

  • màu sắc
  • chất liệu

Giải nhanh:

Bàn học của em làm bằng gỗ có màu vàng rất đẹp.

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Câu 1: Đọc: 

Cái bàn học của tôi – Cao Nguyệt Nguyên

1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì?

2. Món quà có đặc điểm gì?

3. Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn?

4. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?

Trả lời: 

1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là cái bàn học.

2. Món quà có đặc điểm: nhỏ xinh tự tay bố đóng.

3. Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật.

4. Bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh mỗi khi ngồi vào bàn học.

Câu 2: Viết

a) Nghe-viết: Chị tẩy và em bút chì.

b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:

BÀI 4: CÁI BÀN HỌC CỦA TÔIKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Nói với bạn về cái bàn học của em theo gợi ý:màu sắcchất liệuGiải nhanh:Bàn học của em làm bằng gỗ có màu vàng rất đẹp.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Cái bàn học của tôi – Cao Nguyệt Nguyên1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì?2. Món quà có đặc điểm gì?3. Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn?4. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?Trả lời: 1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là cái bàn học.2. Món quà có đặc điểm: nhỏ xinh tự tay bố đóng.3. Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật.4. Bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh mỗi khi ngồi vào bàn học.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Chị tẩy và em bút chì.b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:c) Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy:Giải nhanh: a) Nghe-viếtb) Chiều cao, kính lúp, kéo co.c) mũ dạ, dễ chịu, rễ cây, rơm rạ.bay lượn, lượng sức, vươn vai, vương vãi.Câu 3: Giải ô chữ sau1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn.3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng.4. Đồ vật để quét nhà, sân.5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc.6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu.Trả lời: 1. Đàn2. Nồi3. Ca4. Chổi5. Nơ6. CòiCâu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đâya) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.Chiếc nơ đỏ thẫm.Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.b) Đặt 1-2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu)Giải nhanh: a) Cái gì đỏ thẫm?Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?b) Chiếc bút màu đen, sáng bóng.Câu 5: Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm.Trả lời: Câu 6: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộca) Nói 3-4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em theo gợi ý:Đó là đồ vật gì?Đồ vật đó có những bộ phận nào?Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?Đồ vật đó giúp ích gì cho em?b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.Trả lời: Đó là chiếc nơ màu hồng bạn thân em tặng nhân dịp sinh nhật.Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật: màu hồng óng ánh rất xinh, có họa tiết hoa nhí màu trắng.Đồ vật đó giúp ích cho em: mỗi lần cột tóc lên em thấy mình dễ thương làm sao!VẬN DỤNG

c) Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy:

BÀI 4: CÁI BÀN HỌC CỦA TÔIKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Nói với bạn về cái bàn học của em theo gợi ý:màu sắcchất liệuGiải nhanh:Bàn học của em làm bằng gỗ có màu vàng rất đẹp.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Cái bàn học của tôi – Cao Nguyệt Nguyên1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì?2. Món quà có đặc điểm gì?3. Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn?4. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?Trả lời: 1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là cái bàn học.2. Món quà có đặc điểm: nhỏ xinh tự tay bố đóng.3. Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật.4. Bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh mỗi khi ngồi vào bàn học.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Chị tẩy và em bút chì.b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:c) Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy:Giải nhanh: a) Nghe-viếtb) Chiều cao, kính lúp, kéo co.c) mũ dạ, dễ chịu, rễ cây, rơm rạ.bay lượn, lượng sức, vươn vai, vương vãi.Câu 3: Giải ô chữ sau1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn.3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng.4. Đồ vật để quét nhà, sân.5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc.6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu.Trả lời: 1. Đàn2. Nồi3. Ca4. Chổi5. Nơ6. CòiCâu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đâya) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.Chiếc nơ đỏ thẫm.Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.b) Đặt 1-2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu)Giải nhanh: a) Cái gì đỏ thẫm?Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?b) Chiếc bút màu đen, sáng bóng.Câu 5: Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm.Trả lời: Câu 6: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộca) Nói 3-4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em theo gợi ý:Đó là đồ vật gì?Đồ vật đó có những bộ phận nào?Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?Đồ vật đó giúp ích gì cho em?b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.Trả lời: Đó là chiếc nơ màu hồng bạn thân em tặng nhân dịp sinh nhật.Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật: màu hồng óng ánh rất xinh, có họa tiết hoa nhí màu trắng.Đồ vật đó giúp ích cho em: mỗi lần cột tóc lên em thấy mình dễ thương làm sao!VẬN DỤNG

Giải nhanh: 

a) Nghe-viết

b) Chiều cao, kính lúp, kéo co.

c) 

  • mũ dạ, dễ chịu, rễ cây, rơm rạ.
  • bay lượn, lượng sức, vươn vai, vương vãi.

Câu 3: Giải ô chữ sau

BÀI 4: CÁI BÀN HỌC CỦA TÔIKHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Nói với bạn về cái bàn học của em theo gợi ý:màu sắcchất liệuGiải nhanh:Bàn học của em làm bằng gỗ có màu vàng rất đẹp.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1: Đọc: Cái bàn học của tôi – Cao Nguyệt Nguyên1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì?2. Món quà có đặc điểm gì?3. Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn?4. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?Trả lời: 1. Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là cái bàn học.2. Món quà có đặc điểm: nhỏ xinh tự tay bố đóng.3. Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật.4. Bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh mỗi khi ngồi vào bàn học.Câu 2: Viếta) Nghe-viết: Chị tẩy và em bút chì.b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:c) Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy:Giải nhanh: a) Nghe-viếtb) Chiều cao, kính lúp, kéo co.c) mũ dạ, dễ chịu, rễ cây, rơm rạ.bay lượn, lượng sức, vươn vai, vương vãi.Câu 3: Giải ô chữ sau1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn.3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng.4. Đồ vật để quét nhà, sân.5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc.6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu.Trả lời: 1. Đàn2. Nồi3. Ca4. Chổi5. Nơ6. CòiCâu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đâya) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.Chiếc nơ đỏ thẫm.Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.b) Đặt 1-2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu)Giải nhanh: a) Cái gì đỏ thẫm?Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?b) Chiếc bút màu đen, sáng bóng.Câu 5: Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm.Trả lời: Câu 6: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộca) Nói 3-4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em theo gợi ý:Đó là đồ vật gì?Đồ vật đó có những bộ phận nào?Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?Đồ vật đó giúp ích gì cho em?b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.Trả lời: Đó là chiếc nơ màu hồng bạn thân em tặng nhân dịp sinh nhật.Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật: màu hồng óng ánh rất xinh, có họa tiết hoa nhí màu trắng.Đồ vật đó giúp ích cho em: mỗi lần cột tóc lên em thấy mình dễ thương làm sao!VẬN DỤNG

1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.

2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn.

3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng.

4. Đồ vật để quét nhà, sân.

5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc.

6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu.

Trả lời: 

1. Đàn

2. Nồi

3. Ca

4. Chổi

5. Nơ

6. Còi

Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây

a) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

  • Chiếc nơ đỏ thẫm.
  • Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.

b) Đặt 1-2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu)

Giải nhanh: 

a) 

  • Cái gì đỏ thẫm?
  • Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?

b) Chiếc bút màu đen, sáng bóng.

Câu 5: Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm.

Trả lời: 

Câu 6: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc

a) Nói 3-4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em theo gợi ý:

  • Đó là đồ vật gì?
  • Đồ vật đó có những bộ phận nào?
  • Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
  • Đồ vật đó giúp ích gì cho em?

b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.

Trả lời: 

  • Đó là chiếc nơ màu hồng bạn thân em tặng nhân dịp sinh nhật.
  • Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật: màu hồng óng ánh rất xinh, có họa tiết hoa nhí màu trắng.
  • Đồ vật đó giúp ích cho em: mỗi lần cột tóc lên em thấy mình dễ thương làm sao!

VẬN DỤNG

Câu 1: Đọc một bài về đồ vật hoặc con vật.

a) Chia sẻ về bài đã đọc.

b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Giải nhanh:

  • Tên bài đọc: Chiếc đèn học của em.

Chiếc đèn học có màu đỏ, nó được lắp bởi bóng đèn có 25W và cho em có đủ ánh sáng khi học bài.

Câu 2: Chơi trò chơi Đi tìm kho báu.

  • Thi tìm những đồ vật trong kho báu.
  • Nói về những đồ vật có trong kho báu em tìm được.

Giải nhanh: 

  • Thi tìm những đồ vật trong kho báu.
  • Nói về những đồ vật có trong kho báu em tìm được.

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác