Dễ hiểu giải Ngữ văn 8 kết nối Bài 2 Thu điếu ( Mùa thu câu cá) Nguyễn Khuyến
Giải dễ hiểu Bài 2 Thu điếu ( Mùa thu câu cá) Nguyễn Khuyến. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Ngữ văn 8 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
VĂN BẢN. THU ĐIẾU (MÙA THU CÂU CÁ)
TRƯỚC KHI ĐỌC
CH: Em yêu thích mùa nào trong năm? Liệt kê một số từ ngữ em muốn dùng để miêu tả vẻ đẹp của mùa đó.
Soạn nhanh:
Thu đến cũng là lúc người nông dân thu hoạch lúa trên những cánh đồng lúa chín vàng ươm. Nắng thu chiếu đến mọi ngóc ngách của làng quê với những con đường rơm phơi vàng ươm, và tỏa một mùi hương đặc trưng. Mùa thu cũng là mùa của những thức quà quê hương. Cảnh vật đồng quê ngày thu yên bình đến lạ. Mùa thu – sự giao thoa của đất trời cuối hạ đầu đông.
SAU KHI ĐỌC
CH1. Chỉ ra đặc điểm thi luật ( bố cục, niêm, luật bằng trắc, vần, nhịp, đối) của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ Thu điếu
Soạn nhanh:
- Bố cục: 4 phần: đề - thực - luận - kết.
- Niêm: chiếc-biếc (T-T), vàng-mây (B-B), trúc-gối (T-T), thu-đâu (B-B).
- Luật bằng trắc: căn cứ vào chữ thứ 2 của câu 1 là thanh bằng
Thứ tự tiếng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Câu 1 | Ao | thu | lạnh | lẽo | nước | trong | veo |
B | B | T | T | T | B | B | |
Câu 2 | Một | chiếc | thuyền | câu | bé | tẻo | teo |
T | T | B | B | T | T | B | |
Câu 3 | Sóng | biếc | theo | làn | hơi | gợn | tí |
T | T | B | B | B | T | T | |
Câu 4 | Lá | vàng | trước | ngõ | khẽ | đưa | vèo |
T | B | T | T | T | B | B | |
Câu 5 | Tầng | mây | lơ | lửng | trời | xanh | ngắt |
B | B | B | T | B | B | T | |
Câu 6 | Ngõ | trúc | quanh | co | khách | vắng | teo |
T | T | B | B | T | T | B | |
Câu 7 | Tựa | gối | buông | cần | câu | chẳng | được |
T | T | B | B | B | T | T | |
Câu 8 | Cá | đâu | đớp | động | dưới | chân | bèo |
T | B | T | T | T | B | B |
- Vần: eo
- Nhịp: 2/ 2/3 hoặc 4/3
- Đối: nắng xuống - trời lên.
CH2. Giải thích ý nghĩa của nhan đề bài thơ. Chỉ ra mối liên hệ giữa nhan đề và hai câu đề.
Soạn nhanh:
Chủ đề : niềm giao cảm với thiên nhiên, cảnh vật, từ đó bộc lộ những tâm sự thầm kín về quê hương, đất nước thông qua việc diễn tả thú vui câu cá.
Nhan đề có liên quan mật thiết đến chủ đề, thể hiện hành vi của chủ thể trữ tình nhưng ârn chứa sau đó là thế giới nội tâm nhiều trăn trở của tác giả.
CH3. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được tái hiện ở những khoảng không gian nào? Nhận xét về trình tự miêu tả những khoảng không gian đó.
Soạn nhanh:
Không gian:
+ Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn: nước “trong veo” trên một không gian tĩnh, vắng người, ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
+ Các chuyển động rất nhẹ, rất khẽ, không đủ tạo ra âm thanh
+ "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" → Không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật → Thủ pháp lấy động nói tĩnh.
→ Không gian đem đến sự cảm nhận về một nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ.
CH4. Phân tích các từ ngữ miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động.... của các sự vật; từ đó hãy khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ.
Soạn nhanh:
Cảnh thu vừa trong vừa tĩnh.
+ Ao nước trong tưởng có thể nhìn thấu đáy, sóng biêng biếc phản chiếu màu cây, màu trời, trời ít mây nên càng nổi bật màu xanh ngắt.
+ Tĩnh: mặt ao lặng, thường hay sóng đôi với cái lặng, sóng hơi gợn.
- Đây là cảnh thu đặc trưng của đồng bằng Bắc Bộ, ở xứ đồng chiêm trũng. Các chi tiết miêu tả trong bài đều giàu tính hiện thực, hầu như không vướng chút ước lệ nào, có thể gợi những cảm xúc sâu lắng về quê hương.
CH5. Ở hai câu kết, hình ảnh con người hiện lên trong tư thế, trạng thái như thế nào? Qua đó, em cảm nhận được nỗi niềm tâm sự gì của tác giả?
Soạn nhanh:
Nhà thơ đã hòa vào trời thu, cảnh thu. Cảnh thu rất đẹp, rất sinh động. Đặc biệt, hai câu thơ cuối thể hiện tấm lòng của nhà thơ:
Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
→ Tác giả đi câu cá nhưng thực chất gợi lên những suy tư, ngẫm ngợi về chuyện dân, chuyện nước, về nhân tình thế thái. Tác giả tuy ở ẩn nhưng vẫn luôn hướng về cuộc đời, vẫn nặng lòng với thời cuộc và với đất nước.
CH6. Nêu chủ đề của bài thơ. Chủ đề ấy giúp em hiểu thêm điều gì về tâm hồn tác giả?
Soạn nhanh:
Chủ đề: nỗi niềm hòa mình vào thiên nhiên, cảnh vật để bộc lộ những tâm tư thầm kín về quê hương, đất nước.
Chủ đề giúp em hiểu được nỗi lo lắng, sầu tư về thời thế của tác giả kể cả khi đã chọn về ở ẩn, có cuộc sống thanh sao, chia xa sự đời.
VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
CH: Viết đoạn văn ( khoảng 7 - 9 câu) phân tích hai câu thơ khiến em có ấn tượng nhất trong bài thơ Thu điếu.
Soạn nhanh:
Thu điếu được trích từ chùm thơ thu gồm ba bài: Thu điếu, thu vịnh. Từ điểm nhìn của một người ngồi chiếc thuyền nhìn ra mặt ao, nhìn lên bầu trời, nhà thơ đã quan sát không gian, cảnh sắc thu thật sinh động.“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.” Nguyễn Khuyến đã chọn những chi tiết rất tiêu biểu cho mùa thu xứ Bắc Ao là nét thường gặp trong thơ ông. Trời thu trong xanh cũng là hình quen thuộc trong thơ Nguyễn Khuyến. Bầu trời thu xanh ngắt xưa nay vẫn là biểu tượng đẹp của mùa thu. Xanh ngắt trong thơ Nguyễn Khuyến là xanh trong, tinh khiết đến tuyệt đối, không hề pha lẫn, không hề gợn tạp. Cảnh vật toát lên sự hài hòa, xứng hợp đến lạ kì.
Bình luận