Dễ hiểu giải Khoa học tự nhiên 7 kết nối bài 3 Nguyên tố hóa học

Giải dễ hiểu bài 3 Nguyên tố hóa học. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 7 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Oxygen, carbon, hydrogen, nitrogen,… là các nguyên tố hóa học tạo nên cơ thể người. Vậy nguyên tố hóa học là gì?

Giải nhanh:

Nguyên tố hóa học có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có số proton xác định.

I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Chuẩn bị: 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z (19, 21).

Thực hiện: xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông

Thảo luận nhóm và Giải nhanh câu hỏi:

Câu 1: Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông

Giải nhanh:

Có thể xếp được 6 ô vuông.

Câu 2: Các nguyên tử nào cùng một nguyên tố hóa học?

Giải nhanh

Các nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học:

  • A(1,0); D(1,1); E(1,2)

  • G(6,6); L(6,8)

  • Q(8,8); R(8,9); T(8,10)

  • Y(19,20); Z(19,21)

Câu 1: Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cũng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích vì sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydrogen

Giải nhanh:

  • Nguyên tố Hydrogen có 1 proton trong hạt nhân.

  • Các nguyên tử có số neutron khác nhau nhưng trong hạt nhân đều cùng có 1 proton ® thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học (hydrogen).

Câu 2: Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tố oxygen là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Số proton là 8.

II. TÊN GỌI VÀ KÍ HIỆU CỦA NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Tên gọi của nguyên tố hoá học

Câu hỏi: Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm

Giải nhanh:

  • Đồng, có xuất xứ tiếng Latin cyprium, sau đó rút gọn thành cuprum.

  • Nhôm (Al) có nguồn gốc từ tên cổ của phèn, có tên tiếng anh là aluminum.

  • Iron, có xuất xứ Latin từ ferrum, nghĩa là kim loại.

2. Kí hiệu của nguyên tố hoá học

Câu hỏi: Chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập,…)

Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:

1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên

2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó 

Giải nhanh:

  • Dây đồng: Copper (Cu) ® Làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.

  • Thước nhôm: Aluminium (Al) ® làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa…; trang trí nội thất; hàn đường ray.

Câu 1: Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới IUPAC của nó?

Giải nhanh:

  • Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: H, B, C, N, O, F, P, S, K.

  • Nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: He, Li, Be, Ne, Na, Mg, Al, Cl, Ar, Ca.

  • Kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên IUPAC: Na, K.

Câu 2: Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí?

Giải nhanh:

Một số nguyên tố: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar).

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác