Đáp án tiếng Việt 2 cánh diều bài 8: Em yêu thầy cô
Đáp án bài 8: Em yêu thầy cô. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 2 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
Chia sẻ
Câu 1: Dựa vào gợi ý tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng. Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu vàng.
- Dòng 1: Một bông hồng em dành tặng cô. Một bài ca hát riêng tặng thầy.
- Dòng 3: Đi học thật là vui
- Dòng 4: Mẹ của em ở trường là cô giáo mến thương
- Dòng 5: Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo hiền
- Dòng 8: Uống nước nhớ nguồn
- Dòng 9: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo khi đến trường cô giáo như mẹ hiền
Đáp án chuẩn:
- Dòng 1: Thay
- Dòng 3: Vui
- Dòng 4: Mến thương
- Dòng 5: Hiền
- Dòng 8: Nhớ
- Dòng 9: Cô giáo
=> Từ xuất hiện ở ô màu vàng: YÊU THƯƠNG.
Câu 2: Đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột tô màu vàng.
Đáp án chuẩn:
Cô giáo dạy em phải biết yêu thương mọi người.
BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY
Đọc hiểu
Câu 1: Cô giáo yêu cầu học sinh vẽ gì?
Đáp án chuẩn:
Một nhân vật em thích hoặc một người em yêu quý.
Câu 2: Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên?
Đáp án chuẩn:
Cậu bé vẽ một bàn tay.
Câu 3: Hải giải thích thế nào?
Đáp án chuẩn:
Đó là bàn tay của cô giáo.
Câu 4: Món quà quý mà cô giáo nhận được là gì?
Đáp án chuẩn:
Tình cảm của Hải dành cho cô giáo.
Luyện tập
Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay
b) Hải vẽ bức tranh bàn tay
c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo.
Đáp án chuẩn:
a) Hải là ai?
b) Hải làm gì?
c) Đó là gì?
Câu 2: Mỗi câu có tác dụng gì? Ghép đúng:
Đáp án chuẩn:
Bài đọc 1
Câu 1: Tập chép: Nghe thầy đọc thơ
Đáp án chuẩn:
Tập chép
Câu 2: Chọn chữ hoặc cần phù hợp vào ô trống rồi giải câu đố
Đáp án chuẩn:
a) Dẻo Giấy rất
b) vuông Muốn
Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống
Đáp án chuẩn:
a) con dao, giao việc, tiếng rao, giao lưu.
b) buồng chuối, buồn bã, vui buồn, buồng cau.
Câu 4: Tập viết:
a) Viết chữ hoa: G
b) Viết ứng dụng: Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
BÀI ĐỌC 2: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ
Câu 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì?
Đáp án chuẩn:
Tặng cho học sinh.
Câu 2: Các bạn học sinh làm gì để được thầy giáo tặng cây?
Đáp án chuẩn:
Các bạn học sinh cố gắng đạt kết quả cao để được thầy giáo tặng cây.
Câu 3: Việt cảm thấy thế nào khi nhận được cây sen đá?
Đáp án chuẩn:
Việt cảm thấy rất tự hào khi nhận được cây sen đá.
Câu 4: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói gì?
Đáp án chuẩn:
Bố của Việt nói rằng vợ chồng ông mừng rớt nước mắt. Thầy giáo đã làm thay đổi Việt.
Luyện tập
Câu 1: Tìm trong bài một câu yêu cầu, đề nghị.
Đáp án chuẩn:
Các em cố gắng nhé!
Câu 2: Em thích cách nói nào dưới đây hơn? Vì sao?
a) Các em phải cố gắng!
b) Các em cố gắng nhé!
Đáp án chuẩn:
b) Các em cố gắng nhé! hơn? Vì nghe nhẹ nhàng hơn, không bị ép buộc mà là khích lệ.
Kể chuyện – Trao đổi
Câu 1: Cùng bạn kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Những cây sen đá.
a) Đoạn 1: Thầy giáo mang gì đến lớp? Thầy giáo nói gì?
b) Đoạn 2: Cả lớp học tập cố gắng như thế nào? Kết quả học tập cuối năm của lớp như thế nào?
c) Đoạn 3: Chậu sen đá của Việt lớn lên như thế nào? Mỗi khi có người khen những chậu cây bố của Việt nói gì?
Đáp án chuẩn:
Cùng bạn kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Những cây sen đá.
Câu 2: Tuần vừa qua bạn Việt đạt kết quả học tập cao. Nếu em là tổ trưởng tổ bạn Việt em sẽ nói thế nào để đề nghị thầy giáo thưởng cây sen đó cho bạn.
Đáp án chuẩn:
Nếu em là tổ trưởng tổ của bạn Việt, em sẽ đề nghị thầy giáo thưởng cây sen cho Việt bằng cách: "Thưa thầy, trong tuần vừa qua, Việt đã đạt được kết quả học tập rất tốt. Em đề xuất thầy có thể thưởng cho Việt một cây sen đá làm phần thưởng ạ.’’
Câu 3: Nói và đáp lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống sau:
a) Bạn hỏi mượn em chiếc bút chì màu
b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học em nhắc bạn giữ trật tự.
Đáp án chuẩn:
a) Ừ cậu cứ tự nhiên.
b) Cậu ơi cô đang giảng bài, cậu giữ trật tự chút nha!
Bài viết 2
Câu 1: Kể về cô giáo hoặc thầy giáo của em
Gợi ý:
Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì?
Cô (thầy) dạy em ở lớp mấy?
Em thích nhất điều gì ở cô (thầy)?
Đáp án chuẩn:
Kể về cô giáo hoặc thầy giáo của em.
Câu 2: Viết câu về những điều em vừa kể đặt tên cho đoạn văn của em.
Đáp án chuẩn:
- Đoạn văn: Người thầy kính yêu.
Thầy Hoài là người thầy dạy em từ khi em còn ở lớp 1. Thầy là một người hòa đồng, vui tính và luôn rất yêu thương học sinh. Trong mỗi buổi học, thầy luôn mang đến những câu đố vui để cả lớp cùng nhau giải quyết. Em rất yêu quý và trân trọng thầy.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận