Đáp án tiếng Việt 2 cánh diều bài 25: Thế giới rừng xanh

Đáp án bài 25: Thế giới rừng xanh. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 2 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH

Chia sẻ

Câu 1: Nói tên các con vật trong tranh

BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANHChia sẻCâu 1: Nói tên các con vật trong tranhĐáp án chuẩn:- Con sóc, ngựa vằn, tê giác, voi, con cáo, con khỉ, con gấu, con hổ, con nai, con rắn, cá sấu và thỏ.Câu 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:- Con vật dữ, nguy hiểm.- Con vật hiền, không nguy hiểm.Đáp án chuẩn:- Tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.- Con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ.BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?Đáp án chuẩn:Để cho thần dân trổ tài, thể hiện bản lĩnh riêng của từng loài.Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việ rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.Đáp án chuẩn:Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏeGấu được giao nhiệm vụ xung phongCáo do nhiều mưu kế nên được sư tử giao cho ngồi trong luận bànChú khỉ khôn ngoan được giao cho đi lừa địchLừa dùng tiếng thét của mình để dọa quân địchThỏ nhanh nhẹn được giao việc liên lạc.Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?a) Ông vua khôn ngoan.b) Nhìn người giao việc.c) Ai cũng có ích.Đáp án chuẩn:a) Luyện tập Câu 1: Ghép đúngĐáp án chuẩn:Câu 2: Em cần đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Đáp án chuẩn:Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Sư tử xuất quân (6 dòng đầu)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2. Tìm và viết tên các con vật:a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr.b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã.Đáp án chuẩn:a) Con chó, con trâu, châu chấu, chồn....b) Con thỏ, bò sữa, con hổ, …Câu 3: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT BẾ CON THẾ NÀO?Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.Đáp án chuẩn:Mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu…Câu 2: Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?Đáp án chuẩn:Chuột túi, gấu túi, thiên nga.Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?Đáp án chuẩn:Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con …Luyện tậpDựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau:Đáp án chuẩn:Mèo, sư tử,... bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng.Cá sấu bế con bằng miệng.Chuột túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trước bụng.Gấu túi cõng con trên lưng.Thiên nga cũng cõng con trên lưng.Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con không được mẹ bế mà phải tự đi theo.Bài viết 2

Đáp án chuẩn:

- Con sóc, ngựa vằn, tê giác, voi, con cáo, con khỉ, con gấu, con hổ, con nai, con rắn, cá sấu và thỏ.

Câu 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:

- Con vật dữ, nguy hiểm.

- Con vật hiền, không nguy hiểm.

Đáp án chuẩn:

- Tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.

- Con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ.

BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN 

Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?

Đáp án chuẩn:

Để cho thần dân trổ tài, thể hiện bản lĩnh riêng của từng loài.

Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việ rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

Đáp án chuẩn:

  • Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe
  • Gấu được giao nhiệm vụ xung phong
  • Cáo do nhiều mưu kế nên được sư tử giao cho ngồi trong luận bàn
  • Chú khỉ khôn ngoan được giao cho đi lừa địch
  • Lừa dùng tiếng thét của mình để dọa quân địch
  • Thỏ nhanh nhẹn được giao việc liên lạc.

Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?

a) Ông vua khôn ngoan.

b) Nhìn người giao việc.

c) Ai cũng có ích.

Đáp án chuẩn:

a) 

Luyện tập 

Câu 1: Ghép đúng

BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANHChia sẻCâu 1: Nói tên các con vật trong tranhĐáp án chuẩn:- Con sóc, ngựa vằn, tê giác, voi, con cáo, con khỉ, con gấu, con hổ, con nai, con rắn, cá sấu và thỏ.Câu 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:- Con vật dữ, nguy hiểm.- Con vật hiền, không nguy hiểm.Đáp án chuẩn:- Tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.- Con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ.BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?Đáp án chuẩn:Để cho thần dân trổ tài, thể hiện bản lĩnh riêng của từng loài.Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việ rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.Đáp án chuẩn:Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏeGấu được giao nhiệm vụ xung phongCáo do nhiều mưu kế nên được sư tử giao cho ngồi trong luận bànChú khỉ khôn ngoan được giao cho đi lừa địchLừa dùng tiếng thét của mình để dọa quân địchThỏ nhanh nhẹn được giao việc liên lạc.Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?a) Ông vua khôn ngoan.b) Nhìn người giao việc.c) Ai cũng có ích.Đáp án chuẩn:a) Luyện tập Câu 1: Ghép đúngĐáp án chuẩn:Câu 2: Em cần đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Đáp án chuẩn:Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Sư tử xuất quân (6 dòng đầu)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2. Tìm và viết tên các con vật:a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr.b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã.Đáp án chuẩn:a) Con chó, con trâu, châu chấu, chồn....b) Con thỏ, bò sữa, con hổ, …Câu 3: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT BẾ CON THẾ NÀO?Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.Đáp án chuẩn:Mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu…Câu 2: Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?Đáp án chuẩn:Chuột túi, gấu túi, thiên nga.Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?Đáp án chuẩn:Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con …Luyện tậpDựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau:Đáp án chuẩn:Mèo, sư tử,... bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng.Cá sấu bế con bằng miệng.Chuột túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trước bụng.Gấu túi cõng con trên lưng.Thiên nga cũng cõng con trên lưng.Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con không được mẹ bế mà phải tự đi theo.Bài viết 2

Đáp án chuẩn:

BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANHChia sẻCâu 1: Nói tên các con vật trong tranhĐáp án chuẩn:- Con sóc, ngựa vằn, tê giác, voi, con cáo, con khỉ, con gấu, con hổ, con nai, con rắn, cá sấu và thỏ.Câu 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:- Con vật dữ, nguy hiểm.- Con vật hiền, không nguy hiểm.Đáp án chuẩn:- Tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.- Con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ.BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?Đáp án chuẩn:Để cho thần dân trổ tài, thể hiện bản lĩnh riêng của từng loài.Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việ rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.Đáp án chuẩn:Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏeGấu được giao nhiệm vụ xung phongCáo do nhiều mưu kế nên được sư tử giao cho ngồi trong luận bànChú khỉ khôn ngoan được giao cho đi lừa địchLừa dùng tiếng thét của mình để dọa quân địchThỏ nhanh nhẹn được giao việc liên lạc.Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?a) Ông vua khôn ngoan.b) Nhìn người giao việc.c) Ai cũng có ích.Đáp án chuẩn:a) Luyện tập Câu 1: Ghép đúngĐáp án chuẩn:Câu 2: Em cần đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Đáp án chuẩn:Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Sư tử xuất quân (6 dòng đầu)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2. Tìm và viết tên các con vật:a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr.b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã.Đáp án chuẩn:a) Con chó, con trâu, châu chấu, chồn....b) Con thỏ, bò sữa, con hổ, …Câu 3: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT BẾ CON THẾ NÀO?Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.Đáp án chuẩn:Mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu…Câu 2: Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?Đáp án chuẩn:Chuột túi, gấu túi, thiên nga.Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?Đáp án chuẩn:Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con …Luyện tậpDựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau:Đáp án chuẩn:Mèo, sư tử,... bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng.Cá sấu bế con bằng miệng.Chuột túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trước bụng.Gấu túi cõng con trên lưng.Thiên nga cũng cõng con trên lưng.Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con không được mẹ bế mà phải tự đi theo.Bài viết 2

Câu 2: Em cần đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?

Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Đáp án chuẩn:

Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Bài viết 1

Câu 1: Nghe - viết: Sư tử xuất quân (6 dòng đầu)

Đáp án chuẩn:

Nghe - viết

Câu 2. Tìm và viết tên các con vật:

a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr.

b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Đáp án chuẩn:

a) Con chó, con trâu, châu chấu, chồn....

b) Con thỏ, bò sữa, con hổ, …

Câu 3: Tập viết.

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.

Đáp án chuẩn:

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.

BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT BẾ CON THẾ NÀO?

Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.

Đáp án chuẩn:

Mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu…

Câu 2: Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

Đáp án chuẩn:

Chuột túi, gấu túi, thiên nga.

Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?

Đáp án chuẩn:

Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con …

Luyện tập

Dựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau:

BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANHChia sẻCâu 1: Nói tên các con vật trong tranhĐáp án chuẩn:- Con sóc, ngựa vằn, tê giác, voi, con cáo, con khỉ, con gấu, con hổ, con nai, con rắn, cá sấu và thỏ.Câu 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:- Con vật dữ, nguy hiểm.- Con vật hiền, không nguy hiểm.Đáp án chuẩn:- Tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.- Con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ.BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?Đáp án chuẩn:Để cho thần dân trổ tài, thể hiện bản lĩnh riêng của từng loài.Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việ rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.Đáp án chuẩn:Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏeGấu được giao nhiệm vụ xung phongCáo do nhiều mưu kế nên được sư tử giao cho ngồi trong luận bànChú khỉ khôn ngoan được giao cho đi lừa địchLừa dùng tiếng thét của mình để dọa quân địchThỏ nhanh nhẹn được giao việc liên lạc.Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?a) Ông vua khôn ngoan.b) Nhìn người giao việc.c) Ai cũng có ích.Đáp án chuẩn:a) Luyện tập Câu 1: Ghép đúngĐáp án chuẩn:Câu 2: Em cần đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Đáp án chuẩn:Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Sư tử xuất quân (6 dòng đầu)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2. Tìm và viết tên các con vật:a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr.b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã.Đáp án chuẩn:a) Con chó, con trâu, châu chấu, chồn....b) Con thỏ, bò sữa, con hổ, …Câu 3: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT BẾ CON THẾ NÀO?Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.Đáp án chuẩn:Mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu…Câu 2: Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?Đáp án chuẩn:Chuột túi, gấu túi, thiên nga.Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?Đáp án chuẩn:Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con …Luyện tậpDựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau:Đáp án chuẩn:Mèo, sư tử,... bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng.Cá sấu bế con bằng miệng.Chuột túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trước bụng.Gấu túi cõng con trên lưng.Thiên nga cũng cõng con trên lưng.Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con không được mẹ bế mà phải tự đi theo.Bài viết 2

Đáp án chuẩn:

  • Mèo, sư tử,... bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng.
  • Cá sấu bế con bằng miệng.
  • Chuột túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trước bụng.
  • Gấu túi cõng con trên lưng.
  • Thiên nga cũng cõng con trên lưng.
  • Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con không được mẹ bế mà phải tự đi theo.

Bài viết 2

Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 - 5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật).

Đáp án chuẩn:

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác