Đáp án tiếng Việt 2 cánh diều bài 10: Vui đến trường
Đáp án bài 10: Vui đến trường. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 2 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
Chia sẻ
Câu 1: Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vẻ mặt của các bạn thế nào?
Đáp án chuẩn:
Các bạn đang cùng đi học, đọc sách, học bài, nghiên cứu quả địa cầu, cùng chơi.
- Vẻ mặt các bạn rất vui vẻ.
BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
Câu 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu?
Đáp án chuẩn:
Tới trường.
Câu 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường?
Đáp án chuẩn:
“thước kẻ đâu?”, “cây bút đâu?”, “lọ đầy mực viết?”, “bài thơ hay?”
Câu 3: Em hiểu 2 câu thơ “Còn bài thơ hay. Ở ngay dưới mũ” như thế nào?
a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ.
b) Bạn nhỏ chép bài thơ để dưới mũ.
c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu.
Đáp án chuẩn:
c)
Luyện tập
Câu 1: Các từ in đậm trong mỗi câu dưới đây miêu tả đặc điểm của sự vật nào?
a) Áo quần sạch sẽ.
b) Bầu trời trong xanh.
Đáp án chuẩn:
a) Áo quần.
b) Bầu trời.
Câu 2: Các từ miêu tả đặc điểm nói trên trả lời cho câu hỏi nào:
Là gì?
Làm gì?
Thế nào?
Đáp án chuẩn:
Thế nào?
Câu 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Đáp án chuẩn:
Sự vật: áo quần, gương mặt, bàn chân, bầu trời, bạn bè, bài thơ.
Đặc điểm: sạch sẽ, đep, vội, trong xanh, đông đủ, hay.
Bài viết 1
Câu 1: Nghe-viết: Bài hát tới trường (12 dòng đầu)
Đáp án chuẩn:
Nghe-viết
Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?
Đáp án chuẩn:
- Công kim
- Kiến
Câu 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm rồi giải câu đố.
Đáp án chuẩn:
a) nước nên
b) Chữ giỏi kĩ
Câu 4: Tập viết:
a) Viết chữ hoa: H.
b) Viết ứng dụng: Học tập tốt, lao động tốt.
Đáp án chuẩn:
a) Viết chữ hoa: H.
b) Viết ứng dụng: Học tập tốt, lao động tốt.
BÀI ĐỌC 2: ĐẾN TRƯỜNG
Đọc hiểu
Câu 1: Theo em mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì?
Đáp án chuẩn:
Thăm trường.
Câu 2: Đi thăm các lớp học đọc, học toán cậu bé nói gì?
Đáp án chuẩn:
“Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?”
Câu 3: Cô hiệu trưởng đã làm gì để cậu bé thích đi học?
Đáp án chuẩn:
Cô hiệu trưởng đã dẫn cậu bé đi thăm các phòng học khác để cậu bé thích đi học.
Luyện tập
Câu 1: Cần thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng thực hành.
b) Các bạn đang nặn đồ chơi vẽ tranh.
c) Cậu bé đã hiểu ra rất thích đi học.
Mẫu: Các bạn đang tập đọc, làm toán.
Đáp án chuẩn:
a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học, phòng thực hành.
b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.
c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.
Mẫu: Các bạn đang tập đọc, làm toán.
Câu 2: Đọc lại đoạn cuối câu chuyện Đến trường và cho biết:
a) Mẹ khen cô giáo thế nào?
b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ thế nào?
Đáp án chuẩn:
a) “Cô như có phép màu ấy ạ.”
b) “Ở trường, các em còn được học những môn khác nữa.”
Trao đổi
Câu 1: Đọc thời khóa biểu sau theo thứ tự (thứ-buổi-tiết).
Đáp án chuẩn:
Thứ Hai:
+ Buổi sáng: Tiết 1 - Hoạt động trải nghiệm, Tiết 2 - Tiếng Viêt, Tiết 3 - Tiếng Việt, Tiết 4 - Toán.
+ Buổi chiều: Tiết 1 - Giáo dục thể chất, Tiết 2 - Ngoại ngữ, Tiết 3 - Tự học có hướng dẫn.
Thứ Ba:
+ Buổi sáng: Tiết 1 - Toán, Tiết 2 - Tiếng Viêt, Tiết 3 - Tiếng Việt, Tiết 4 - Đạo đức
+ Buổi chiều: Tiết 1 - Tự nhiên và Xã hội, Tiết 2 - Tự học có hướng dẫn, Tiết 3 - Hoạt động trải nghiệm.
Thứ Tư:
+ Buổi sáng: Tiết 1 - Tiếng Việt, Tiết 2 - Tiếng Việt, Tiết 3 - Toán, Tiết 4 - Tự học có hướng dẫn
+ Buổi chiều: Tiết 1 - Mĩ thuật, Tiết 2 - Tự học có hướng dẫn, Tiết 3 - Tự học có hướng dẫn.
Thứ Năm:
+ Buổi sáng: Tiết 1 - Tự nhiên và Xã hội, Tiết 2 - Toán, Tiết 3 - Tiếng Việt, Tiết 4 - Tiếng Việt
+ Buổi chiều: Tiết 1 - Ngoại ngữ, Tiết 2 - Giáo dục thể chất, Tiết 3 - Tự học có hướng dẫn.
Thứ Sáu:
+ Buổi sáng: Tiết 1 - Toán, Tiết 2 - Tiếng Viêt, Tiết 3 - Tiếng Việt, Tiết 4 - Âm nhạc.
+ Buổi chiều: Tiết 1 - Tự học có hướng dẫn., Tiết 2 - Hoạt động trải nghiệm, Tiết 3 - Tự học có hướng dẫn.
Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về thời khóa biểu ngày mai (theo thời khóa biểu trên hoặc thời khóa biểu của lớp em)
Mẫu:
Ngày mai là thứ mấy?
Ngày mai có những môn học nào?
Bạn cần chuẩn bị những gì cho các tiết học ngày mai (làm bài tập, mang sách vở, đồ dùng học tập,..)
Đáp án chuẩn:
Ngày mai là thứ Tư.
Ngày mai có môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Âm nhạc và Tự học có hướng dẫn.
Em cần làm bài tập môn Toán, mang sách vở và đồ dùng học tập.
Câu 3: Em muốn học và tham gia những hoạt động nào trong các tiết Tự học có hướng dẫn
Gợi ý:
Em muốn học môn tự học nào?
Em muốn tham gia những hoạt động vui chơi giải trí nào?
Em muốn dành những tiết tự học có hướng dẫn còn lại để rèn luyện thêm về môn học nào?
Đáp án chuẩn:
Em muốn học môn tự học: Ngoại ngữ 2.
Em muốn tham gia những hoạt động vui chơi giải trí: tập thể dục tập thể, các hoạt động thể thao.
Em muốn dành những tiết tự học có hướng dẫn còn lại để rèn luyện thêm về môn Toán.
Bài học 2
Câu 1: Kể với bạn về một ngày đi học của em
Buổi sáng, em thức dậy lúc mấy giờ?
Em làm những gì để chuẩn bị đi học?
Em tự đi đến trường hay đi học cùng bạn, cùng bố mẹ?
Đi học vui như thế nào?
Đáp án chuẩn:
Kể với bạn về một ngày đi học của em.
Câu 2: Dựa vào những điều vừa kể, viết 4-5 câu về một ngày đi học của em.
Đáp án chuẩn:
Buổi sáng, em thức dậy lúc 6 giờ và tiến hành vệ sinh cá nhân, ăn sáng, sau đó mặc quần áo chuẩn bị đến trường. Em được mẹ đưa đến trường và tận hưởng những giờ học đầy thú vị với nhiều môn học khác nhau. Em rất hạnh phúc vì có cơ hội đi học mỗi ngày.
Bình luận