Đáp án tiếng Việt 2 cánh diều bài 23: Thế giới loài chim
Đáp án bài 23: Thế giới loài chim. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 2 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM
Chia sẻ
Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim có trong ảnh.
Đáp án chuẩn:
Chim cánh cụt, chim gáy, chim rẻ quạt, chim gõ kiến, chim bói cá, chim sâu, quạ, chim cú mèo, chim vàng anh và chim bìm bịp.
Câu 2: Hãy sắp xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp:
a) Gọi tên theo hình dáng, màu sắc.
b) Gọi tên theo tiếng kêu.
c) Gọi tên theo cách kiếm ăn.
Đáp án chuẩn:
a) Chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt.
b) Chim bìm bịp, chim gáy, quạ.
c) Chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu.
BÀI ĐỌC 1: CHIM ÉN
Câu 1: Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a) Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b) Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.
c) Chim én về để mở hội xuân.
Đáp án chuẩn:
a)
Câu 2: Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về.
Đáp án chuẩn:
“Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.”
Câu 3: Em muốn chim én nói gì khi xuân về.
Đáp án chuẩn:
- Chim én nói rằng mùa xuân đã tới, mùa của cây cối đâm trồi nảy lộc, mùa của sắc xuân.
Luyện tập
Câu 1: Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b) Rau xum xuê trên nương bãi.
c) Hoa khoe sắc khắp nơi.
Đáp án chuẩn:
a) Ở chân đê.
b) Trên nương bãi.
c) Khắp nơi.
Câu 2: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
Đáp án chuẩn:
- Chim én, hoa, cánh, mầm non.
- Mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy.
Bài viết 1
Câu 1: Nghe - viết: Chim én (2 khổ thơ đầu)
Đáp án chuẩn:
Nghe - viết)
Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) Chữ l hay n?
Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang ...ừng, chào ...ắng sớm. Hót xong, ...ó xù ...ông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn ...ót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi.
Theo NGỌC GIAO
b) Vần ươc hay ươt?
Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng đ... là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu n... tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà trống ... lướt th... ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
Theo TÔ HOÀI
Đáp án chuẩn:
a) lừng, nắng, nó, lông
b) tưởng, nước, ướt, thướt
Câu 3: a) Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai.
- Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc.
- Ánh sáng trực tiếp từ mặt trời chiếu xuống.
- Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình.
Đáp án chuẩn:
a)
- lảnh lót
- nến
- nắng
- lạnh
Câu 4: Tập viết
Đáp án chuẩn:
Tập viết.
BÀI ĐỌC 2: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
Câu 1: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao.
Đáp án chuẩn:
Mặt hồ càng xanh và rộng ra mênh mông.
Câu 2: Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào?
Đáp án chuẩn:
Chim đại bàng, thiên nga, chim kơ-púc.
Câu 3: Dựa theo bài đọc, hãy tả lại hình ảnh của một loài chom mà em thích.
Đáp án chuẩn:
Cách đây 1 tuần, em được ông dẫn đi mua chim bồ câu. Ông đã chọn được hai cặp bồ câu Nhật, lông trắng muốt, đuôi xoè rộng như đuôi công, trông rất dễ thương. Chiếc mỏ màu hồng nhạt cùng với đôi chân nhỏ xíu rất đáng yêu và chúng có cặp mắt viền một vành lông xám, lúc nào cũng mở to. Hàng ngày, ông tự tay chăm sóc, nuôi dưỡng chúng. Nuôi chim bồ câu không tốn công nhiều mà lại rất sạch sẽ và chúng rất hiền hậu, luôn sống hòa thuận với nhau. Vì vậy, em rất yêu quý loài chim này.
Luyện tập
Câu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a) Hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên.
b) Những tiếng chim ríu rít cất lên quanh hồ.
c) Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ.
Đáp án chuẩn:
a) Hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên (ở đâu?)
b) Những tiếng chim ríu rít cất lên quanh hồ (ở đâu?)
c) Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ (ở đâu?)
Câu 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Đáp án chuẩn:
a) Trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ.
c) Ven hồ.
Bài viết 2
Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4-5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thích.
Đáp án chuẩn:
Vào sinh nhật lần thứ 6 của em, bố đã tặng em một bức ảnh chim bồ câu mà bố chụp được ở Pháp. Chú bồ câu trong bức ảnh có bộ lông trắng muốt, mềm mại như nhung, cái đầu tròn tròn, xinh xinh như quả táo bé và đôi mắt tròn xoe, đen láy, xung quanh là đường viền màu đỏ hồng. Mắt bồ câu thường được coi là chuẩn mực cho vẻ đẹp thanh cao, trong sáng, dịu dàng của người thiếu nữ. Cái mỏ nhọn cong cong màu vàng ngà khi thì mổ thóc, uống nước, khi lại rỉa lông, rỉa cánh. Hai chiếc chân to hơn que tăm một xíu, màu phớt hồng, nhưng chúng đi lại nhanh thoăn thoắt.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận