Đáp án tiếng Việt 2 cánh diều bài 24: Những người bạn nhỏ

Đáp án bài 24: Những người bạn nhỏ. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 2 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ

Chia sẻ

Câu 1: Đây là loài chim gì?

BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎChia sẻCâu 1: Đây là loài chim gì?Đáp án chuẩn:a) Chim énb) Chim sâuc) Chim bồ câud) Chim cúe) Chim công.2. Theo em các loài chim mang đến lợi ích gì cho con người?Đáp án chuẩn:Giúp nông dân bảo vệ mùa màng, ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm.Làm chăn đệm, đồ trang trí trong gia đình từ lông chimGiúp phát tán hạt giống cây rừngCung cấp nguồn thực phẩm cho con người.BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCHCâu 1: “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?Đáp án chuẩn:Cò, bồ nông, bói cá, chim cu.Câu 2: Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến?Đáp án chuẩn: “Tre chợt tưng bừngNở đầy hoa nắng.”Câu 3: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào?Đáp án chuẩn:Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?Đáp án chuẩn: “Ồ, tre rất mát!”Luyện tậpCâu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?a) Chú bói cá đậu trên cành tre.b) Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.c) Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.Đáp án chuẩn:Ở đâu?Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?Đáp án chuẩn:Trên cánh đồng, các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.Ở đâu?Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng...” đến “...hòa âm.”)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh.Chim gáy ...éo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ...âm, ngơ ...ác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng ...e càng trong, càng dài thì quanh ...ổ càng được đeo nhiều vòng ...ườm đẹp.Theo TÔ HOÀIĐáp án chuẩn:Kéo, ngâm, ngác, nghe, cổ, cườm.Câu 3: Tìm từ ngữ.a) Là tên loài chim, có tiếng bắt đầu bằng s.b) Có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét.- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...- Loài cây cùng học với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng.Đáp án chuẩn:a) Chim sâm cầm, chim sẻ, chim sâu.b) - bút- xúc- trúcCâu 4: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNGCâu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca và bông cúc trắng.Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau:a) Với chim sơn ca.b) Với bông cúc trắng.Đáp án chuẩn:a) bị nhốt vào trong lồng.b) bị cắt đi bởi hai cậu bé.Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca bị chết vì khát còn bông hoa cúc trắng bị héo lả đi vì thương xót.Luyện tậpCâu 1: Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ bắt chim? Chọn câu trả lời em thích:a) Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó tự do!b) Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó!c) Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? Đừng làm vậy!Đáp án chuẩn:c) Câu 2: Hãy nói 1 - 2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên.Đáp án chuẩn:Em đồng tình với ý kiến trên vì chim là biểu tượng của sự tự do và tự nhiên. Chúng có đôi cánh tự do bay lượn trong không trung, biểu tượng cho sự tự do. Vì vậy, chúng ta không nên cướp đi quyền tự do của chúng.Bài viết 2

Đáp án chuẩn:

a) Chim én

b) Chim sâu

c) Chim bồ câu

d) Chim cú

e) Chim công.

2. Theo em các loài chim mang đến lợi ích gì cho con người?

Đáp án chuẩn:

  • Giúp nông dân bảo vệ mùa màng, ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm.
  • Làm chăn đệm, đồ trang trí trong gia đình từ lông chim
  • Giúp phát tán hạt giống cây rừng
  • Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.

BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH

Câu 1: “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?

Đáp án chuẩn:

Cò, bồ nông, bói cá, chim cu.

Câu 2: Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến?

Đáp án chuẩn:

 “Tre chợt tưng bừng

Nở đầy hoa nắng.”

Câu 3: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào?

BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎChia sẻCâu 1: Đây là loài chim gì?Đáp án chuẩn:a) Chim énb) Chim sâuc) Chim bồ câud) Chim cúe) Chim công.2. Theo em các loài chim mang đến lợi ích gì cho con người?Đáp án chuẩn:Giúp nông dân bảo vệ mùa màng, ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm.Làm chăn đệm, đồ trang trí trong gia đình từ lông chimGiúp phát tán hạt giống cây rừngCung cấp nguồn thực phẩm cho con người.BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCHCâu 1: “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?Đáp án chuẩn:Cò, bồ nông, bói cá, chim cu.Câu 2: Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến?Đáp án chuẩn: “Tre chợt tưng bừngNở đầy hoa nắng.”Câu 3: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào?Đáp án chuẩn:Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?Đáp án chuẩn: “Ồ, tre rất mát!”Luyện tậpCâu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?a) Chú bói cá đậu trên cành tre.b) Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.c) Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.Đáp án chuẩn:Ở đâu?Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?Đáp án chuẩn:Trên cánh đồng, các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.Ở đâu?Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng...” đến “...hòa âm.”)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh.Chim gáy ...éo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ...âm, ngơ ...ác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng ...e càng trong, càng dài thì quanh ...ổ càng được đeo nhiều vòng ...ườm đẹp.Theo TÔ HOÀIĐáp án chuẩn:Kéo, ngâm, ngác, nghe, cổ, cườm.Câu 3: Tìm từ ngữ.a) Là tên loài chim, có tiếng bắt đầu bằng s.b) Có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét.- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...- Loài cây cùng học với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng.Đáp án chuẩn:a) Chim sâm cầm, chim sẻ, chim sâu.b) - bút- xúc- trúcCâu 4: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNGCâu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca và bông cúc trắng.Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau:a) Với chim sơn ca.b) Với bông cúc trắng.Đáp án chuẩn:a) bị nhốt vào trong lồng.b) bị cắt đi bởi hai cậu bé.Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca bị chết vì khát còn bông hoa cúc trắng bị héo lả đi vì thương xót.Luyện tậpCâu 1: Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ bắt chim? Chọn câu trả lời em thích:a) Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó tự do!b) Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó!c) Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? Đừng làm vậy!Đáp án chuẩn:c) Câu 2: Hãy nói 1 - 2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên.Đáp án chuẩn:Em đồng tình với ý kiến trên vì chim là biểu tượng của sự tự do và tự nhiên. Chúng có đôi cánh tự do bay lượn trong không trung, biểu tượng cho sự tự do. Vì vậy, chúng ta không nên cướp đi quyền tự do của chúng.Bài viết 2

Đáp án chuẩn:

BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎChia sẻCâu 1: Đây là loài chim gì?Đáp án chuẩn:a) Chim énb) Chim sâuc) Chim bồ câud) Chim cúe) Chim công.2. Theo em các loài chim mang đến lợi ích gì cho con người?Đáp án chuẩn:Giúp nông dân bảo vệ mùa màng, ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm.Làm chăn đệm, đồ trang trí trong gia đình từ lông chimGiúp phát tán hạt giống cây rừngCung cấp nguồn thực phẩm cho con người.BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCHCâu 1: “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?Đáp án chuẩn:Cò, bồ nông, bói cá, chim cu.Câu 2: Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến?Đáp án chuẩn: “Tre chợt tưng bừngNở đầy hoa nắng.”Câu 3: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào?Đáp án chuẩn:Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?Đáp án chuẩn: “Ồ, tre rất mát!”Luyện tậpCâu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?a) Chú bói cá đậu trên cành tre.b) Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.c) Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.Đáp án chuẩn:Ở đâu?Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?Đáp án chuẩn:Trên cánh đồng, các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.Ở đâu?Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng...” đến “...hòa âm.”)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh.Chim gáy ...éo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ...âm, ngơ ...ác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng ...e càng trong, càng dài thì quanh ...ổ càng được đeo nhiều vòng ...ườm đẹp.Theo TÔ HOÀIĐáp án chuẩn:Kéo, ngâm, ngác, nghe, cổ, cườm.Câu 3: Tìm từ ngữ.a) Là tên loài chim, có tiếng bắt đầu bằng s.b) Có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét.- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...- Loài cây cùng học với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng.Đáp án chuẩn:a) Chim sâm cầm, chim sẻ, chim sâu.b) - bút- xúc- trúcCâu 4: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNGCâu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca và bông cúc trắng.Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau:a) Với chim sơn ca.b) Với bông cúc trắng.Đáp án chuẩn:a) bị nhốt vào trong lồng.b) bị cắt đi bởi hai cậu bé.Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca bị chết vì khát còn bông hoa cúc trắng bị héo lả đi vì thương xót.Luyện tậpCâu 1: Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ bắt chim? Chọn câu trả lời em thích:a) Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó tự do!b) Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó!c) Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? Đừng làm vậy!Đáp án chuẩn:c) Câu 2: Hãy nói 1 - 2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên.Đáp án chuẩn:Em đồng tình với ý kiến trên vì chim là biểu tượng của sự tự do và tự nhiên. Chúng có đôi cánh tự do bay lượn trong không trung, biểu tượng cho sự tự do. Vì vậy, chúng ta không nên cướp đi quyền tự do của chúng.Bài viết 2

Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?

Đáp án chuẩn:

 “Ồ, tre rất mát!”

Luyện tập

Câu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

a) Chú bói cá đậu trên cành tre.

b) Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.

c) Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.

Đáp án chuẩn:

Ở đâu?

Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

Đáp án chuẩn:

Trên cánh đồng, các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.

Ở đâu?

Bài viết 1

Câu 1: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng...” đến “...hòa âm.”)

Đáp án chuẩn:

Nghe - viết

Câu 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh.

Chim gáy ...éo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ...âm, ngơ ...ác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng ...e càng trong, càng dài thì quanh ...ổ càng được đeo nhiều vòng ...ườm đẹp.

Theo TÔ HOÀI

Đáp án chuẩn:

Kéongâmngácngheccườm.

Câu 3: Tìm từ ngữ.

a) Là tên loài chim, có tiếng bắt đầu bằng s.

b) Có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:

- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét.

- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...

- Loài cây cùng học với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng.

Đáp án chuẩn:

a) Chim sâm cầm, chim sẻ, chim sâu.

b) 

- bút

- xúc

- trúc

Câu 4: Tập viết.

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.

Đáp án chuẩn:

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.

BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện?

Đáp án chuẩn:

Chim sơn ca và bông cúc trắng.

Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau:

a) Với chim sơn ca.

b) Với bông cúc trắng.

Đáp án chuẩn:

a) bị nhốt vào trong lồng.

b) bị cắt đi bởi hai cậu bé.

Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?

Đáp án chuẩn:

Chim sơn ca bị chết vì khát còn bông hoa cúc trắng bị héo lả đi vì thương xót.

Luyện tập

Câu 1: Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ bắt chim? Chọn câu trả lời em thích:

a) Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó tự do!

b) Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó!

c) Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? Đừng làm vậy!

Đáp án chuẩn:

c) 

Câu 2: Hãy nói 1 - 2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên.

Đáp án chuẩn:

Em đồng tình với ý kiến trên vì chim là biểu tượng của sự tự do và tự nhiên. Chúng có đôi cánh tự do bay lượn trong không trung, biểu tượng cho sự tự do. Vì vậy, chúng ta không nên cướp đi quyền tự do của chúng.

Bài viết 2

Câu 1: Nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi bức tranh mà em thích.

BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎChia sẻCâu 1: Đây là loài chim gì?Đáp án chuẩn:a) Chim énb) Chim sâuc) Chim bồ câud) Chim cúe) Chim công.2. Theo em các loài chim mang đến lợi ích gì cho con người?Đáp án chuẩn:Giúp nông dân bảo vệ mùa màng, ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm.Làm chăn đệm, đồ trang trí trong gia đình từ lông chimGiúp phát tán hạt giống cây rừngCung cấp nguồn thực phẩm cho con người.BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCHCâu 1: “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?Đáp án chuẩn:Cò, bồ nông, bói cá, chim cu.Câu 2: Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến?Đáp án chuẩn: “Tre chợt tưng bừngNở đầy hoa nắng.”Câu 3: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào?Đáp án chuẩn:Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?Đáp án chuẩn: “Ồ, tre rất mát!”Luyện tậpCâu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?a) Chú bói cá đậu trên cành tre.b) Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.c) Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.Đáp án chuẩn:Ở đâu?Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?Đáp án chuẩn:Trên cánh đồng, các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.Ở đâu?Bài viết 1Câu 1: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng...” đến “...hòa âm.”)Đáp án chuẩn:Nghe - viếtCâu 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh.Chim gáy ...éo đàn về mùa gặt. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ...âm, ngơ ...ác nhìn xa. Chàng chim gáy nào giọng ...e càng trong, càng dài thì quanh ...ổ càng được đeo nhiều vòng ...ườm đẹp.Theo TÔ HOÀIĐáp án chuẩn:Kéo, ngâm, ngác, nghe, cổ, cườm.Câu 3: Tìm từ ngữ.a) Là tên loài chim, có tiếng bắt đầu bằng s.b) Có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:- Đồ dùng để viết, kẻ, vẽ thành nét.- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...- Loài cây cùng học với cây tre nhưng nhỏ hơn, gióng thẳng.Đáp án chuẩn:a) Chim sâm cầm, chim sẻ, chim sâu.b) - bút- xúc- trúcCâu 4: Tập viết.a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.Đáp án chuẩn:a) Viết chữ hoa:b) Viết ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn.BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNGCâu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca và bông cúc trắng.Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau:a) Với chim sơn ca.b) Với bông cúc trắng.Đáp án chuẩn:a) bị nhốt vào trong lồng.b) bị cắt đi bởi hai cậu bé.Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?Đáp án chuẩn:Chim sơn ca bị chết vì khát còn bông hoa cúc trắng bị héo lả đi vì thương xót.Luyện tậpCâu 1: Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ bắt chim? Chọn câu trả lời em thích:a) Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó tự do!b) Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó!c) Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? Đừng làm vậy!Đáp án chuẩn:c) Câu 2: Hãy nói 1 - 2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên.Đáp án chuẩn:Em đồng tình với ý kiến trên vì chim là biểu tượng của sự tự do và tự nhiên. Chúng có đôi cánh tự do bay lượn trong không trung, biểu tượng cho sự tự do. Vì vậy, chúng ta không nên cướp đi quyền tự do của chúng.Bài viết 2

Đáp án chuẩn:

- Hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh số 1:

  • Bạn nhỏ đang cho những chú gà ăn.
  • Vẻ mặt bạn tràn ngập niềm vui và hạnh phúc
  • Những chú gà đang chăm chỉ nhặt thóc
  • Bức tranh có thể đặt trên là: Bé cho gà ăn.

Câu 2: Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 - 5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh mà em thích.

Đáp án chuẩn:

Mỗi sáng thức dậy, bạn nhỏ luôn nhớ mang thức ăn cho những chú gà. Khuôn mặt rạng rỡ với niềm vui khi đem hạt thóc cho chúng, bởi bạn nhỏ biết rằng chú gà sẽ đền đáp bằng những quả trứng thơm ngon. Không chỉ vậy, những chú gà mẹ còn đẻ ra những chú gà con dễ thương. Bạn nhỏ thật lòng yêu quý đàn gà, và luôn nhớ đến trách nhiệm hàng ngày của mình    


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác