Đáp án KTPL 10 Cánh diều bài 20 Hệ thống pháp luật Việt Nam
Đáp án bài 20 Hệ thống pháp luật Việt Nam. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KTPL 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN HAI: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHỦ ĐỀ 9: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI 20: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Mở đầu
Câu hỏi: Em hãy kể một số văn bản pháp luật và chia sẻ hiểu biết của em về các văn bản pháp luật đó.
Đáp án chuẩn:
Một số văn bản pháp luật:
Nghị quyết: Là quyết định cuối cùng của một cơ quan, tổ chức sau khi thảo luận. Tùy thuộc vào cơ quan ban hành, nghị quyết có thể quyết định các vấn đề quan trọng của nhà nước như: kế hoạch phát triển, chính sách, ngân sách.
Thông tư: Là văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật, thường được ban hành bởi các bộ, ngành để cụ thể hóa các quy định của nghị định Chính phủ.
Hệ thống cấu trúc pháp luật
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin dưới đây và cho biết đâu là quy phạm pháp luật và đâu là ngành luật
Thông tin 1. Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì chủ thể phải tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, không được lạm dụng quyền để gây mất trật tự, an toàn xã hội, làm thiệt hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. (Điều 173 Bộ luật Dân sự năm 2015)
Thông tin 2. Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp đề các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập. (điểm c, khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)
Thông tin 3. Luật Dân sự, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Kinh tế, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tố tụng hình sự.
Thông tin 4. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiên từ 10 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm. (khoản 1 Điều 155 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017)
Đáp án chuẩn:
Phân biệt quy phạm pháp luật và ngành luật:
- Thông tin 1: Quy phạm pháp luật – Luật Dân sự
- Thông tin 2: Quy phạm pháp luật – Luật Hôn nhân và gia đình
- Thông tin 3: Ngành luật
- Thông tin 4: Quy phạm pháp luật – Luật Hình sự
Hệ thống văn bản pháp luật
Câu 1: Em hãy đọc các thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. (Điều 43 Hiến pháp năm 2013)
Thông tin 2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thủng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải. (Trích khoản 1 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
Thông tin 3. Mọi người có quyên bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ vẻ sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. (Trích khoản 1 Điêu 20 Hiến pháp năm 2013)
Thông tin 4. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. (Trích khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015, sữa đổi, bổ sung năm 2017)
a) Từ các điều khoản của pháp luật, em hãy cho biết Hiến pháp, Luật Bảo vệ môi trường và Bộ luật Hình sự tuân theo thứ bậc như thế nào?
b) Các văn bản pháp luật trên có nằm trong cùng hệ thống không? Biểu hiện như thế nào?
Đáp án chuẩn:
a) Thứ bậc của văn bản pháp luật: Các văn bản pháp luật phải tuân thủ theo một hệ thống cấp bậc rõ ràng, từ Hiến pháp là văn bản có hiệu lực cao nhất. Văn bản cấp dưới không được trái với văn bản cấp trên.
Ví dụ: Hiến pháp là văn bản có vị trí cao nhất, tiếp theo là các bộ luật như Bộ luật Hình sự, Luật Bảo vệ môi trường.
b) Các văn bản pháp luật trên nằm trong cùng hệ thống. Đó là: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
Luyện tập
Câu 1: Em hãy sắp xếp các văn bản pháp luật dưới đây ở mỗi lĩnh vực theo thứ tự từ cao xuống thấp:
a) Luật Bảo vệ môi trường; Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ về xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.
b) Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ về Xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Luật Giao thông đường bộ.
c) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Đáp án chuẩn:
Sắp xếp các văn bản pháp luật ở mỗi lĩnh vực theo thứ tự từ cao xuống thấp:
a) 1. Hiến pháp.
2. Luật Bảo vệ môi trường.
3. Nghị định của Chính phủ về xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.
b) 1. Hiến pháp.
2. Luật Giao thông đường bộ.
3. Nghị định của Chính phủ về Xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) 1. Hiến pháp.
2. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
3. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
Câu 2: Xử lí tình huống
a. Uỷ ban nhân dân huyện N ban hành quyết định phạt tiền từ 100 000 đến 200 000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù), với mức 150 000 - 250 000 đồng. Được biết, Điều 6 Nghị định số 100/NĐ-CP của Chính phủ (Sửa đổi, bố sung theo Nghị định số 123 của Chính phủ, năm 2021) quy định xử phạt những đối tượng này với mức từ 100 000 đến 200 000 đồng.
Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N có đúng theo trình tự của hệ thống văn bản pháp luật hay không? Giải thích vì sao.
b. Hội đồng nhân dân tỉnh D ra Nghị quyết về mức phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá và bảo tàng trên địa bàn tỉnh đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên không quá 100 000đ/người/lượt. Thế nhưng, Uỷ ban nhân dân huyện K đã ra quyết định thu phí tham quan các địa điểm này với mức cao nhất là 130 000đ/người/lượt.
Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện K thu phí tham quan cao hơn quy định trong Nghị quyết của Hội đông nhân dân tỉnh là đúng hay sai? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
a) Quyết định của UBND huyện N: Vi phạm pháp luật: Quyết định phạt tiền của UBND huyện N trái với quy định của Chính phủ.
b) Quyết định của UBND huyện K: Vi phạm quy định: Việc thu phí cao hơn quy định của UBND huyện K là vi phạm quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Vận dụng
Câu hỏi: Mỗi học sinh tự tìm hiểu các văn bản pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi mình sinh sống ban hành về lĩnh vực kinh tế, giáo dục và trật tự an toàn xã hội; báo cáo trước lớp trong buổi học sau.
Đáp án chuẩn:
Em tự thực hiện.
* Gợi ý tham khảo:
Các nội dung tuyên truyền:
- Phổ biến các quyền bình đẳng giới, thân thẻ, sức khoẻ của công dân trong Hiến pháp 2013 và hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Nội dung của từng quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Vận động học sinh, sinh viên thực hiện đúng các quyền bình đẳng giới, thân thẻ, sức khoẻ của công dân.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận