Đáp án KTPL 10 Cánh diều bài 4 Cơ chế thị trường

Đáp án bài 4 Cơ chế thị trường. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KTPL 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾ

CHỦ ĐỀ 2:  THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG

BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG

Mở đầu

Câu hỏi: Hiện nay ở hầu hết các quốc gia, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Thông tin về thị trường xuất hiện hàng ngày trên nhiều kênh tin tức khác nhau. Em hãy xem một bản tin về sự biến động thị trường hàng hoá nào đó và cho biết tình hình sản xuất, nhu cầu tiêu dùng, giá cả thị trường của hàng hoá được thể hiện như thế nào trong bản tin?

Đáp án chuẩn:

* Tình hình biến động xăng - dầu giữa căng thẳng Nga - Ucraine:

Link: https://www.youtube.com/watch?v=ySUqf_KScEM

Khái niệm cơ chế thị trường

Câu hỏi: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi

  Cá Basa là một loại thuỷ sản được nhiều người tiêu dùng ưa thích. Một vài năm gần đây, do điều kiện sản xuất bất lợi, sản lượng cá giảm làm giá cá Basa trên thị trường tăng cao. Do giá tăng, nhiêu người tiêu dùng có xu hướng chuyển dần sang dùng sản phẩm thuỷ sản khác để thay thế. Nhu cầu tiêu dùng cá Basa giảm sút trên thị trường trong một khoảng thời gian đã làm giảm giá sản phẩm này. Giá cả giảm, lợi nhuận thấp khiến người nuôi cá Basa cân nhắc chuyển vốn sang sản xuất sản phẩm khác. Trong khi đó, giá cá Basa giảm dần lại có thể kéo người tiêu dùng quay trở lại mua sản phẩm. Theo thời gian, tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế đã tự phát xác định giá cả sản phẩm cá Basa ở mỗi thời điểm trên thị trường.

a) Em hãy kể tên các chủ thể kinh tế có liên quan trong trường hợp nêu bên. Các chủ thể đó có ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào trên thị trường?

b) Theo em, lựa chọn của các chủ thể kinh tế chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Khi có sự thay đổi các lựa chọn của các chủ thể kinh tế, yếu tố gì của thị trường sẽ thay đổi theo?

Đáp án chuẩn:

a) Tương tác giữa các chủ thể:

  • Người tiêu dùng, người nuôi cá basa: Tương tác qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau.

    • Ví dụ: Giá cá basa tăng, người tiêu dùng chuyển sang sản phẩm khác, người nuôi giảm sản xuất.

  • Giá cả: Được hình thành tự phát do cung cầu thị trường.

b) Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn:

  • Các chủ thể kinh tế: Điều chỉnh sản xuất, tiêu dùng dựa trên:

    • Điều kiện sản xuất

    • Năng lực sản xuất

    • Giá cả

    • Khối lượng, cơ cấu sản xuất

Kết luận:

  • Thị trường cá basa: Là một hệ thống phức tạp, các yếu tố liên kết chặt chẽ, tác động qua lại.

  • Giá cả: Là yếu tố trung tâm, điều chỉnh sản xuất và tiêu dùng.

Ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường

Câu 1: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

  Trước những áp lực cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường về sản phẩm giấy nhập khâu từ Trung Quốc, Đài Loan, In-đô-nê-xI-a, Pháp,... các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam đã chú trọng đổi mới công nghệ sản xuất và áp dụng các công cụ cải tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh. Một sáng kiến tiêu biểu đã được áp dụng hiệu quả tại Công ty Giấy, thuộc Tổng công ty Giấy Việt Nam là cải tiềén lô cuộn giấy và máy cắt để giảm tỉ lệ giấy nhăn, giảm lượng giấy phế liệu, từ đó tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm. Với những sáng kiến được áp dụng thường xuyên trong sản xuất kinh doanh, Tổng công ty Giấy Việt Nam giữ được vị thế dẫn đầu về quy mô, sản lượng và chất lượng trên thị trường. Việt Nam.

(Theo khcncongthuong.vn, Bộ Công Thương, năm 2021)

a) Em hãy cho biết trên thị trường giấy Việt Nam có sản phẩm của những nhà sản xuất giấy ở những quốc gia nào?

b) Vì sao các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất?

c) Hãy kể tên một số sản phẩm của Việt Nam đã xuất hiện trên thị trường các quốc gia khác và sản phẩm của quốc gia khác có trên thị trường Việt Nam mà em biết.

Đáp án chuẩn:

a) Thị trường giấy Việt Nam:

  • Đa dạng nguồn cung: Giấy nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Pháp,... cạnh tranh với sản phẩm nội địa.

b) Áp lực cạnh tranh:

  • Cải tiến công nghệ: Doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.

c) Xuất khẩu và nhập khẩu:

  • Xuất khẩu: Hàng Việt Nam (thủy sản, sắt thép, vải thiều) có mặt trên thị trường quốc tế.
  • Nhập khẩu: Việt Nam nhập khẩu nhiều mặt hàng như nho, thịt lợn, gỗ

Câu 2: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc thông tin và thảo luận

PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾCHỦ ĐỀ 2:  THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNGBÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNGMở đầuCâu hỏi: Hiện nay ở hầu hết các quốc gia, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Thông tin về thị trường xuất hiện hàng ngày trên nhiều kênh tin tức khác nhau. Em hãy xem một bản tin về sự biến động thị trường hàng hoá nào đó và cho biết tình hình sản xuất, nhu cầu tiêu dùng, giá cả thị trường của hàng hoá được thể hiện như thế nào trong bản tin?Đáp án chuẩn:* Tình hình biến động xăng - dầu giữa căng thẳng Nga - Ucraine:Link: https://www.youtube.com/watch?v=ySUqf_KScEMKhái niệm cơ chế thị trườngCâu hỏi: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi  Cá Basa là một loại thuỷ sản được nhiều người tiêu dùng ưa thích. Một vài năm gần đây, do điều kiện sản xuất bất lợi, sản lượng cá giảm làm giá cá Basa trên thị trường tăng cao. Do giá tăng, nhiêu người tiêu dùng có xu hướng chuyển dần sang dùng sản phẩm thuỷ sản khác để thay thế. Nhu cầu tiêu dùng cá Basa giảm sút trên thị trường trong một khoảng thời gian đã làm giảm giá sản phẩm này. Giá cả giảm, lợi nhuận thấp khiến người nuôi cá Basa cân nhắc chuyển vốn sang sản xuất sản phẩm khác. Trong khi đó, giá cá Basa giảm dần lại có thể kéo người tiêu dùng quay trở lại mua sản phẩm. Theo thời gian, tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế đã tự phát xác định giá cả sản phẩm cá Basa ở mỗi thời điểm trên thị trường.a) Em hãy kể tên các chủ thể kinh tế có liên quan trong trường hợp nêu bên. Các chủ thể đó có ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào trên thị trường?b) Theo em, lựa chọn của các chủ thể kinh tế chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Khi có sự thay đổi các lựa chọn của các chủ thể kinh tế, yếu tố gì của thị trường sẽ thay đổi theo?Đáp án chuẩn:a) Tương tác giữa các chủ thể:Người tiêu dùng, người nuôi cá basa: Tương tác qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau.Ví dụ: Giá cá basa tăng, người tiêu dùng chuyển sang sản phẩm khác, người nuôi giảm sản xuất.Giá cả: Được hình thành tự phát do cung cầu thị trường.b) Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn:Các chủ thể kinh tế: Điều chỉnh sản xuất, tiêu dùng dựa trên:Điều kiện sản xuấtNăng lực sản xuấtGiá cảKhối lượng, cơ cấu sản xuấtKết luận:Thị trường cá basa: Là một hệ thống phức tạp, các yếu tố liên kết chặt chẽ, tác động qua lại.Giá cả: Là yếu tố trung tâm, điều chỉnh sản xuất và tiêu dùng.Ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trườngCâu 1: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi  Trước những áp lực cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường về sản phẩm giấy nhập khâu từ Trung Quốc, Đài Loan, In-đô-nê-xI-a, Pháp,... các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam đã chú trọng đổi mới công nghệ sản xuất và áp dụng các công cụ cải tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh. Một sáng kiến tiêu biểu đã được áp dụng hiệu quả tại Công ty Giấy, thuộc Tổng công ty Giấy Việt Nam là cải tiềén lô cuộn giấy và máy cắt để giảm tỉ lệ giấy nhăn, giảm lượng giấy phế liệu, từ đó tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm. Với những sáng kiến được áp dụng thường xuyên trong sản xuất kinh doanh, Tổng công ty Giấy Việt Nam giữ được vị thế dẫn đầu về quy mô, sản lượng và chất lượng trên thị trường. Việt Nam.(Theo khcncongthuong.vn, Bộ Công Thương, năm 2021)a) Em hãy cho biết trên thị trường giấy Việt Nam có sản phẩm của những nhà sản xuất giấy ở những quốc gia nào?b) Vì sao các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất?c) Hãy kể tên một số sản phẩm của Việt Nam đã xuất hiện trên thị trường các quốc gia khác và sản phẩm của quốc gia khác có trên thị trường Việt Nam mà em biết.Đáp án chuẩn:a) Thị trường giấy Việt Nam:Đa dạng nguồn cung: Giấy nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Pháp,... cạnh tranh với sản phẩm nội địa.b) Áp lực cạnh tranh:Cải tiến công nghệ: Doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.c) Xuất khẩu và nhập khẩu:Xuất khẩu: Hàng Việt Nam (thủy sản, sắt thép, vải thiều) có mặt trên thị trường quốc tế.Nhập khẩu: Việt Nam nhập khẩu nhiều mặt hàng như nho, thịt lợn, gỗCâu 2: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc thông tin và thảo luậnHình 1 cho em biết điều gì về nền kinh tế thế giới từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI?Thông tin. Trong giai đoạn 2008 — 2018, nên kinh tế Việt Nam tăng trưởng bình quân 6,1%. Thu nhập các nhóm dân cư đều tăng lên, đời sống của mọi tầng lớp dân cư được cải thiện. Tuy nhiên, tốc độ tăng thu nhập của nhóm nghèo luôn thấp hơn nhóm giàu, khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Theo kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình của Tổng cục Thống kê năm 2002, thu nhập bình quân đâu người của nhóm nghèo là 107,7 nghìn đồng, nhóm giàu là 872,9 nghìn đồng. Năm 2016, thu nhập bình quân đầu người tương ứng của hai nhóm này là 771 nghìn đồng và 7 547 nghìn đồng. Bất bình đẳng về kinh tế đi cùng với bất bình đẳng vẻ tiếng nói và cơ hội khiến nhóm người nghèo nhất bị gạt ra bền lẻ xã hội. Hàng triệu người dân tộc thiểu số, nông, dân sản xuất nhỏ, người nhập cư, lao động phi chính thức và phụ nữ có khả năng bị nghèo hoá, khó tiếp cận dịch vụ công, khó tham gia vào quá trình ra quyết định và bị phân biệt đối xử. (Theo thông tin của Tổng cục Thống kê và Báo cáo của Oxfam, năm 2017)Hình 2 phản ánh tình trạng gì xảy ra đối với tài nguyên nước? Dưới góc độ lợi ích của người sản xuất, em hãy giải thích vì sao một số nhà máy chọn phương án xả trực tiếp nước thải ra sông hồ tự nhiên? Việc làm này gây tác hại gì đối với môi trường và xã hội?Đáp án chuẩn:Hình 1: Nền kinh tế thế giới đầu thế kỷ XX - XXI:Bất ổn: Trải qua nhiều cuộc khủng hoảng lớn (1929, 1973, 1987, 1997, 2000, 2008, 2011).Nguyên nhân: Chiến tranh, suy thoái kinh tế, bong bóng tài sản, nợ công,...Hậu quả: Ảnh hưởng toàn cầu, gây ra nhiều khó khăn cho kinh tế thế giới.Hình 2: Tài nguyên nước:Suy giảm và ô nhiễm: Nguồn nước ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm nặng nề.Nguyên nhân: Xả thải nước thải công nghiệp trực tiếp ra môi trường.Hậu quả: Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và môi trường.Tổng kết:Thế kỷ XX - XXI: Là giai đoạn đầy biến động của nền kinh tế thế giới và tài nguyên thiên nhiên.Thách thức: Con người phải đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề môi trường.Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trườngCâu hỏi: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi  Tại khu vực miền Bắc, giá lợn hơi ngày 16/5/2021 ổn định so với mức giá cuối tuần trước và dao động trong khoảng từ 64 000 đông/kg đến 69 000 đồng/kg. Cụ thể, tại các tỉnh Yên Bái, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình, giá lợn hơi được thu mua chung mức 69 000 đồng/kg. Tỉnh Lào Cai tiếp tục giữ mức giá 64 000 đồng/kg. Đây cũng là mức giao dịch thấp nhất thời điểm hiện tại ở miền Bắc.(Theo Tạp chí Công Thương, ngày 17/5/2021)a) Thông tin bên cho em biết mức giá cụ thể của sản phẩm thịt lợn như thế nào?b) Em hãy nhận xét về giá lợn hơi tại những thời điểm và địa điểm khác nhau theo thông tin bên.c) Các thông tin đó cho em biết điều gì về giá cả?Đáp án chuẩn:a) Mức giá thịt lợn:Trung bình: Dao động từ 64.000 - 69.000 đồng/kg.Cao nhất: Các tỉnh Yên Bái, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình (69.000 đồng/kg).Thấp nhất: Tỉnh Lào Cai (64.000 đồng/kg).b) Biến động giá lợn hơi:Giá cả linh hoạt: Tùy thuộc vào cung cầu tại từng thời điểm và địa điểm.Tác động thị trường: Người mua và người bán tác động trực tiếp đến giá cả.c) Nguyên nhân biến động giá:Cung cầu: Tương tác giữa người mua và người bán quyết định giá cả.Tổng kết:Giá thịt lợn: Không cố định mà thay đổi theo thời gian và địa điểm.Yếu tố ảnh hưởng: Cung cầu là yếu tố chính quyết định giá cả.Luyện tậpCâu 1: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao?A. Cơ chế thị trường vận hành theo mệnh lệnh của Nhà nước.B. Cơ chế thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan.C. Chỉ có người sản xuất quan tâm tới giá cả thị trường.D. Cơ chế thị trường không có sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế.Đáp án chuẩn:A. Sai. Cơ chế thị trường do cung cầu quyết định, không phải Nhà nước.B. Đúng. Cơ chế thị trường tuân theo quy luật cung cầu.C. Sai. Cả người mua và người bán đều quan tâm đến giá cả.D. Sai. Cơ chế thị trường dựa trên sự tương tác giữa các chủ thể.Câu 2: Em hãy kết nối các ví dụ sau đây với những ưu điểm tương ứng của cơ chế thị trường.A. Nhà sản xuất A phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều.B. Nhà sản xuất X tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động.C. Phát huy lợi thế về đất đai và khí hậu, nhiều nông dân các tỉnh Nam Trung Bộ đã chuyển từ trồng lúa sang trồng cây ăn quả xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế cao.D. Vùng Tây Bắc phát triển dịch vụ du lịch trên cơ sở khai thác các giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc tại địa phương.Đáp án chuẩn:A. Nhà sản xuất A:Ưu điểm: Đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng lợi nhuận, thúc đẩy lưu thông hàng hóa.B. Nhà sản xuất X:Ưu điểm: Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, cạnh tranh hiệu quả.C. Nông dân Nam Trung Bộ:Ưu điểm: Tận dụng lợi thế so sánh, tăng hiệu quả sản xuất.D. Vùng Tây Bắc:Ưu điểm: Phát triển kinh tế, bảo tồn văn hóa, hội nhập quốc tế.Tổng kết:Các ví dụ trên cho thấy cơ chế thị trường có những ưu điểm sau:Linh hoạt: Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường.Hiệu quả: Tăng năng suất, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận.Công bằng: Mỗi chủ thể đều có cơ hội phát triển.Sáng tạo: Thúc đẩy đổi mới, sáng tạo.Câu 3: Em hãy thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin và trả lời câu hỏi:a) Ở quê hương em có đặc sản gì nổi tiếng? Sản phẩm này hiện đã có mặt ở những vùng miền nào trong cả nước?b) Theo em, vì sao các sản phẩm đặc sản của các địa phương hiện nay có thể mua được ở rất nhiều nơi trong cả nước?c) Em có nhận xét gì về sự khác biệt mức giả các sản phẩm là đặc sản tại địa phương nơi sản xuất và tại những nơi khác? Tại sao lại có sự khác biệt đó?Đáp án chuẩn:Em tự thực hiện theo các gợi ý.Câu 4: Em hãy bình luận ý kiến của các bạn về giá cả thị trường trong đoạn hội thoại dưới đây. Nếu em tham gia cuộc tranh luận đó, em sẽ làm rõ hơn điều gì về chức năng của giá cả thị trường?Nhóm Lan tranh luận về giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường. Một vài ý kiến được đưa ra như sau: - Lan: Tớ thấy giá cả thị trường thay đổi liên tục, ở mỗi nơi lại khác nhau. - Mai: Tớ thì cho rằng giá cả thị trường do người sản xuất quyết định. - Hưng: Giá cả thị trường giúp chúng ta nhận biết được tình hình hàng hoá trên thị trường để điều chỉnh chi tiêu. Như những lúc thịt lợn tăng giá, nhà tớ chuyển sang ăn thịt bò, cá, gà,...Đáp án chuẩn:Nếu tham gia cuộc tranh luận, em sẽ làm rõ các chức năng của giá cả thị trường:Điều tiết sản xuất và tiêu dùng: Giá cả thay đổi liên tục, tạo ra sự khác biệt ở từng nơi, nhưng vẫn trong mức dao động chung.Tạo động lực cho kinh tế: Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng.Phát huy tiềm năng: Giúp các vùng miền phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.Vận dụng

Hình 1 cho em biết điều gì về nền kinh tế thế giới từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI?

PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾCHỦ ĐỀ 2:  THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNGBÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNGMở đầuCâu hỏi: Hiện nay ở hầu hết các quốc gia, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Thông tin về thị trường xuất hiện hàng ngày trên nhiều kênh tin tức khác nhau. Em hãy xem một bản tin về sự biến động thị trường hàng hoá nào đó và cho biết tình hình sản xuất, nhu cầu tiêu dùng, giá cả thị trường của hàng hoá được thể hiện như thế nào trong bản tin?Đáp án chuẩn:* Tình hình biến động xăng - dầu giữa căng thẳng Nga - Ucraine:Link: https://www.youtube.com/watch?v=ySUqf_KScEMKhái niệm cơ chế thị trườngCâu hỏi: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi  Cá Basa là một loại thuỷ sản được nhiều người tiêu dùng ưa thích. Một vài năm gần đây, do điều kiện sản xuất bất lợi, sản lượng cá giảm làm giá cá Basa trên thị trường tăng cao. Do giá tăng, nhiêu người tiêu dùng có xu hướng chuyển dần sang dùng sản phẩm thuỷ sản khác để thay thế. Nhu cầu tiêu dùng cá Basa giảm sút trên thị trường trong một khoảng thời gian đã làm giảm giá sản phẩm này. Giá cả giảm, lợi nhuận thấp khiến người nuôi cá Basa cân nhắc chuyển vốn sang sản xuất sản phẩm khác. Trong khi đó, giá cá Basa giảm dần lại có thể kéo người tiêu dùng quay trở lại mua sản phẩm. Theo thời gian, tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế đã tự phát xác định giá cả sản phẩm cá Basa ở mỗi thời điểm trên thị trường.a) Em hãy kể tên các chủ thể kinh tế có liên quan trong trường hợp nêu bên. Các chủ thể đó có ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào trên thị trường?b) Theo em, lựa chọn của các chủ thể kinh tế chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Khi có sự thay đổi các lựa chọn của các chủ thể kinh tế, yếu tố gì của thị trường sẽ thay đổi theo?Đáp án chuẩn:a) Tương tác giữa các chủ thể:Người tiêu dùng, người nuôi cá basa: Tương tác qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau.Ví dụ: Giá cá basa tăng, người tiêu dùng chuyển sang sản phẩm khác, người nuôi giảm sản xuất.Giá cả: Được hình thành tự phát do cung cầu thị trường.b) Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn:Các chủ thể kinh tế: Điều chỉnh sản xuất, tiêu dùng dựa trên:Điều kiện sản xuấtNăng lực sản xuấtGiá cảKhối lượng, cơ cấu sản xuấtKết luận:Thị trường cá basa: Là một hệ thống phức tạp, các yếu tố liên kết chặt chẽ, tác động qua lại.Giá cả: Là yếu tố trung tâm, điều chỉnh sản xuất và tiêu dùng.Ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trườngCâu 1: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi  Trước những áp lực cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường về sản phẩm giấy nhập khâu từ Trung Quốc, Đài Loan, In-đô-nê-xI-a, Pháp,... các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam đã chú trọng đổi mới công nghệ sản xuất và áp dụng các công cụ cải tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh. Một sáng kiến tiêu biểu đã được áp dụng hiệu quả tại Công ty Giấy, thuộc Tổng công ty Giấy Việt Nam là cải tiềén lô cuộn giấy và máy cắt để giảm tỉ lệ giấy nhăn, giảm lượng giấy phế liệu, từ đó tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm. Với những sáng kiến được áp dụng thường xuyên trong sản xuất kinh doanh, Tổng công ty Giấy Việt Nam giữ được vị thế dẫn đầu về quy mô, sản lượng và chất lượng trên thị trường. Việt Nam.(Theo khcncongthuong.vn, Bộ Công Thương, năm 2021)a) Em hãy cho biết trên thị trường giấy Việt Nam có sản phẩm của những nhà sản xuất giấy ở những quốc gia nào?b) Vì sao các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất?c) Hãy kể tên một số sản phẩm của Việt Nam đã xuất hiện trên thị trường các quốc gia khác và sản phẩm của quốc gia khác có trên thị trường Việt Nam mà em biết.Đáp án chuẩn:a) Thị trường giấy Việt Nam:Đa dạng nguồn cung: Giấy nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Pháp,... cạnh tranh với sản phẩm nội địa.b) Áp lực cạnh tranh:Cải tiến công nghệ: Doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.c) Xuất khẩu và nhập khẩu:Xuất khẩu: Hàng Việt Nam (thủy sản, sắt thép, vải thiều) có mặt trên thị trường quốc tế.Nhập khẩu: Việt Nam nhập khẩu nhiều mặt hàng như nho, thịt lợn, gỗCâu 2: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc thông tin và thảo luậnHình 1 cho em biết điều gì về nền kinh tế thế giới từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI?Thông tin. Trong giai đoạn 2008 — 2018, nên kinh tế Việt Nam tăng trưởng bình quân 6,1%. Thu nhập các nhóm dân cư đều tăng lên, đời sống của mọi tầng lớp dân cư được cải thiện. Tuy nhiên, tốc độ tăng thu nhập của nhóm nghèo luôn thấp hơn nhóm giàu, khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Theo kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình của Tổng cục Thống kê năm 2002, thu nhập bình quân đâu người của nhóm nghèo là 107,7 nghìn đồng, nhóm giàu là 872,9 nghìn đồng. Năm 2016, thu nhập bình quân đầu người tương ứng của hai nhóm này là 771 nghìn đồng và 7 547 nghìn đồng. Bất bình đẳng về kinh tế đi cùng với bất bình đẳng vẻ tiếng nói và cơ hội khiến nhóm người nghèo nhất bị gạt ra bền lẻ xã hội. Hàng triệu người dân tộc thiểu số, nông, dân sản xuất nhỏ, người nhập cư, lao động phi chính thức và phụ nữ có khả năng bị nghèo hoá, khó tiếp cận dịch vụ công, khó tham gia vào quá trình ra quyết định và bị phân biệt đối xử. (Theo thông tin của Tổng cục Thống kê và Báo cáo của Oxfam, năm 2017)Hình 2 phản ánh tình trạng gì xảy ra đối với tài nguyên nước? Dưới góc độ lợi ích của người sản xuất, em hãy giải thích vì sao một số nhà máy chọn phương án xả trực tiếp nước thải ra sông hồ tự nhiên? Việc làm này gây tác hại gì đối với môi trường và xã hội?Đáp án chuẩn:Hình 1: Nền kinh tế thế giới đầu thế kỷ XX - XXI:Bất ổn: Trải qua nhiều cuộc khủng hoảng lớn (1929, 1973, 1987, 1997, 2000, 2008, 2011).Nguyên nhân: Chiến tranh, suy thoái kinh tế, bong bóng tài sản, nợ công,...Hậu quả: Ảnh hưởng toàn cầu, gây ra nhiều khó khăn cho kinh tế thế giới.Hình 2: Tài nguyên nước:Suy giảm và ô nhiễm: Nguồn nước ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm nặng nề.Nguyên nhân: Xả thải nước thải công nghiệp trực tiếp ra môi trường.Hậu quả: Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và môi trường.Tổng kết:Thế kỷ XX - XXI: Là giai đoạn đầy biến động của nền kinh tế thế giới và tài nguyên thiên nhiên.Thách thức: Con người phải đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề môi trường.Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trườngCâu hỏi: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi  Tại khu vực miền Bắc, giá lợn hơi ngày 16/5/2021 ổn định so với mức giá cuối tuần trước và dao động trong khoảng từ 64 000 đông/kg đến 69 000 đồng/kg. Cụ thể, tại các tỉnh Yên Bái, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình, giá lợn hơi được thu mua chung mức 69 000 đồng/kg. Tỉnh Lào Cai tiếp tục giữ mức giá 64 000 đồng/kg. Đây cũng là mức giao dịch thấp nhất thời điểm hiện tại ở miền Bắc.(Theo Tạp chí Công Thương, ngày 17/5/2021)a) Thông tin bên cho em biết mức giá cụ thể của sản phẩm thịt lợn như thế nào?b) Em hãy nhận xét về giá lợn hơi tại những thời điểm và địa điểm khác nhau theo thông tin bên.c) Các thông tin đó cho em biết điều gì về giá cả?Đáp án chuẩn:a) Mức giá thịt lợn:Trung bình: Dao động từ 64.000 - 69.000 đồng/kg.Cao nhất: Các tỉnh Yên Bái, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình (69.000 đồng/kg).Thấp nhất: Tỉnh Lào Cai (64.000 đồng/kg).b) Biến động giá lợn hơi:Giá cả linh hoạt: Tùy thuộc vào cung cầu tại từng thời điểm và địa điểm.Tác động thị trường: Người mua và người bán tác động trực tiếp đến giá cả.c) Nguyên nhân biến động giá:Cung cầu: Tương tác giữa người mua và người bán quyết định giá cả.Tổng kết:Giá thịt lợn: Không cố định mà thay đổi theo thời gian và địa điểm.Yếu tố ảnh hưởng: Cung cầu là yếu tố chính quyết định giá cả.Luyện tậpCâu 1: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao?A. Cơ chế thị trường vận hành theo mệnh lệnh của Nhà nước.B. Cơ chế thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan.C. Chỉ có người sản xuất quan tâm tới giá cả thị trường.D. Cơ chế thị trường không có sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế.Đáp án chuẩn:A. Sai. Cơ chế thị trường do cung cầu quyết định, không phải Nhà nước.B. Đúng. Cơ chế thị trường tuân theo quy luật cung cầu.C. Sai. Cả người mua và người bán đều quan tâm đến giá cả.D. Sai. Cơ chế thị trường dựa trên sự tương tác giữa các chủ thể.Câu 2: Em hãy kết nối các ví dụ sau đây với những ưu điểm tương ứng của cơ chế thị trường.A. Nhà sản xuất A phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều.B. Nhà sản xuất X tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động.C. Phát huy lợi thế về đất đai và khí hậu, nhiều nông dân các tỉnh Nam Trung Bộ đã chuyển từ trồng lúa sang trồng cây ăn quả xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế cao.D. Vùng Tây Bắc phát triển dịch vụ du lịch trên cơ sở khai thác các giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc tại địa phương.Đáp án chuẩn:A. Nhà sản xuất A:Ưu điểm: Đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng lợi nhuận, thúc đẩy lưu thông hàng hóa.B. Nhà sản xuất X:Ưu điểm: Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, cạnh tranh hiệu quả.C. Nông dân Nam Trung Bộ:Ưu điểm: Tận dụng lợi thế so sánh, tăng hiệu quả sản xuất.D. Vùng Tây Bắc:Ưu điểm: Phát triển kinh tế, bảo tồn văn hóa, hội nhập quốc tế.Tổng kết:Các ví dụ trên cho thấy cơ chế thị trường có những ưu điểm sau:Linh hoạt: Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường.Hiệu quả: Tăng năng suất, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận.Công bằng: Mỗi chủ thể đều có cơ hội phát triển.Sáng tạo: Thúc đẩy đổi mới, sáng tạo.Câu 3: Em hãy thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin và trả lời câu hỏi:a) Ở quê hương em có đặc sản gì nổi tiếng? Sản phẩm này hiện đã có mặt ở những vùng miền nào trong cả nước?b) Theo em, vì sao các sản phẩm đặc sản của các địa phương hiện nay có thể mua được ở rất nhiều nơi trong cả nước?c) Em có nhận xét gì về sự khác biệt mức giả các sản phẩm là đặc sản tại địa phương nơi sản xuất và tại những nơi khác? Tại sao lại có sự khác biệt đó?Đáp án chuẩn:Em tự thực hiện theo các gợi ý.Câu 4: Em hãy bình luận ý kiến của các bạn về giá cả thị trường trong đoạn hội thoại dưới đây. Nếu em tham gia cuộc tranh luận đó, em sẽ làm rõ hơn điều gì về chức năng của giá cả thị trường?Nhóm Lan tranh luận về giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường. Một vài ý kiến được đưa ra như sau: - Lan: Tớ thấy giá cả thị trường thay đổi liên tục, ở mỗi nơi lại khác nhau. - Mai: Tớ thì cho rằng giá cả thị trường do người sản xuất quyết định. - Hưng: Giá cả thị trường giúp chúng ta nhận biết được tình hình hàng hoá trên thị trường để điều chỉnh chi tiêu. Như những lúc thịt lợn tăng giá, nhà tớ chuyển sang ăn thịt bò, cá, gà,...Đáp án chuẩn:Nếu tham gia cuộc tranh luận, em sẽ làm rõ các chức năng của giá cả thị trường:Điều tiết sản xuất và tiêu dùng: Giá cả thay đổi liên tục, tạo ra sự khác biệt ở từng nơi, nhưng vẫn trong mức dao động chung.Tạo động lực cho kinh tế: Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng.Phát huy tiềm năng: Giúp các vùng miền phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.Vận dụng

Thông tin. Trong giai đoạn 2008 — 2018, nên kinh tế Việt Nam tăng trưởng bình quân 6,1%. Thu nhập các nhóm dân cư đều tăng lên, đời sống của mọi tầng lớp dân cư được cải thiện. Tuy nhiên, tốc độ tăng thu nhập của nhóm nghèo luôn thấp hơn nhóm giàu, khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Theo kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình của Tổng cục Thống kê năm 2002, thu nhập bình quân đâu người của nhóm nghèo là 107,7 nghìn đồng, nhóm giàu là 872,9 nghìn đồng. Năm 2016, thu nhập bình quân đầu người tương ứng của hai nhóm này là 771 nghìn đồng và 7 547 nghìn đồng.

 Bất bình đẳng về kinh tế đi cùng với bất bình đẳng vẻ tiếng nói và cơ hội khiến nhóm người nghèo nhất bị gạt ra bền lẻ xã hội. Hàng triệu người dân tộc thiểu số, nông, dân sản xuất nhỏ, người nhập cư, lao động phi chính thức và phụ nữ có khả năng bị nghèo hoá, khó tiếp cận dịch vụ công, khó tham gia vào quá trình ra quyết định và bị phân biệt đối xử.

 (Theo thông tin của Tổng cục Thống kê và Báo cáo của Oxfam, năm 2017)

Hình 2 phản ánh tình trạng gì xảy ra đối với tài nguyên nước? Dưới góc độ lợi ích của người sản xuất, em hãy giải thích vì sao một số nhà máy chọn phương án xả trực tiếp nước thải ra sông hồ tự nhiên? Việc làm này gây tác hại gì đối với môi trường và xã hội?

Đáp án chuẩn:

Hình 1: Nền kinh tế thế giới đầu thế kỷ XX - XXI:

  • Bất ổn: Trải qua nhiều cuộc khủng hoảng lớn (1929, 1973, 1987, 1997, 2000, 2008, 2011).

  • Nguyên nhân: Chiến tranh, suy thoái kinh tế, bong bóng tài sản, nợ công,...

  • Hậu quả: Ảnh hưởng toàn cầu, gây ra nhiều khó khăn cho kinh tế thế giới.

Hình 2: Tài nguyên nước:

  • Suy giảm và ô nhiễm: Nguồn nước ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm nặng nề.

  • Nguyên nhân: Xả thải nước thải công nghiệp trực tiếp ra môi trường.

  • Hậu quả: Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và môi trường.

Tổng kết:

  • Thế kỷ XX - XXI: Là giai đoạn đầy biến động của nền kinh tế thế giới và tài nguyên thiên nhiên.

  • Thách thức: Con người phải đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề môi trường.

Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường

Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

  Tại khu vực miền Bắc, giá lợn hơi ngày 16/5/2021 ổn định so với mức giá cuối tuần trước và dao động trong khoảng từ 64 000 đông/kg đến 69 000 đồng/kg. Cụ thể, tại các tỉnh Yên Bái, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình, giá lợn hơi được thu mua chung mức 69 000 đồng/kg. Tỉnh Lào Cai tiếp tục giữ mức giá 64 000 đồng/kg. Đây cũng là mức giao dịch thấp nhất thời điểm hiện tại ở miền Bắc.

(Theo Tạp chí Công Thương, ngày 17/5/2021)

a) Thông tin bên cho em biết mức giá cụ thể của sản phẩm thịt lợn như thế nào?

b) Em hãy nhận xét về giá lợn hơi tại những thời điểm và địa điểm khác nhau theo thông tin bên.

c) Các thông tin đó cho em biết điều gì về giá cả?

Đáp án chuẩn:

a) Mức giá thịt lợn:

  • Trung bình: Dao động từ 64.000 - 69.000 đồng/kg.
  • Cao nhất: Các tỉnh Yên Bái, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình (69.000 đồng/kg).
  • Thấp nhất: Tỉnh Lào Cai (64.000 đồng/kg).

b) Biến động giá lợn hơi:

  • Giá cả linh hoạt: Tùy thuộc vào cung cầu tại từng thời điểm và địa điểm.
  • Tác động thị trường: Người mua và người bán tác động trực tiếp đến giá cả.

c) Nguyên nhân biến động giá:

  • Cung cầu: Tương tác giữa người mua và người bán quyết định giá cả.

Tổng kết:

  • Giá thịt lợn: Không cố định mà thay đổi theo thời gian và địa điểm.
  • Yếu tố ảnh hưởng: Cung cầu là yếu tố chính quyết định giá cả.

Luyện tập

Câu 1: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao?

A. Cơ chế thị trường vận hành theo mệnh lệnh của Nhà nước.

B. Cơ chế thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan.

C. Chỉ có người sản xuất quan tâm tới giá cả thị trường.

D. Cơ chế thị trường không có sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế.

Đáp án chuẩn:

A. Sai. Cơ chế thị trường do cung cầu quyết định, không phải Nhà nước.

B. Đúng. Cơ chế thị trường tuân theo quy luật cung cầu.

C. Sai. Cả người mua và người bán đều quan tâm đến giá cả.

D. Sai. Cơ chế thị trường dựa trên sự tương tác giữa các chủ thể.

Câu 2: Em hãy kết nối các ví dụ sau đây với những ưu điểm tương ứng của cơ chế thị trường.

A. Nhà sản xuất A phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều.

B. Nhà sản xuất X tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động.

C. Phát huy lợi thế về đất đai và khí hậu, nhiều nông dân các tỉnh Nam Trung Bộ đã chuyển từ trồng lúa sang trồng cây ăn quả xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

D. Vùng Tây Bắc phát triển dịch vụ du lịch trên cơ sở khai thác các giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc tại địa phương.

Đáp án chuẩn:

A. Nhà sản xuất A:

  • Ưu điểm: Đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng lợi nhuận, thúc đẩy lưu thông hàng hóa.

B. Nhà sản xuất X:

  • Ưu điểm: Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, cạnh tranh hiệu quả.

C. Nông dân Nam Trung Bộ:

  • Ưu điểm: Tận dụng lợi thế so sánh, tăng hiệu quả sản xuất.

D. Vùng Tây Bắc:

  • Ưu điểm: Phát triển kinh tế, bảo tồn văn hóa, hội nhập quốc tế.

Tổng kết:

Các ví dụ trên cho thấy cơ chế thị trường có những ưu điểm sau:

  • Linh hoạt: Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường.
  • Hiệu quả: Tăng năng suất, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận.
  • Công bằng: Mỗi chủ thể đều có cơ hội phát triển.
  • Sáng tạo: Thúc đẩy đổi mới, sáng tạo.

Câu 3: Em hãy thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin và trả lời câu hỏi:

a) Ở quê hương em có đặc sản gì nổi tiếng? Sản phẩm này hiện đã có mặt ở những vùng miền nào trong cả nước?

b) Theo em, vì sao các sản phẩm đặc sản của các địa phương hiện nay có thể mua được ở rất nhiều nơi trong cả nước?

c) Em có nhận xét gì về sự khác biệt mức giả các sản phẩm là đặc sản tại địa phương nơi sản xuất và tại những nơi khác? Tại sao lại có sự khác biệt đó?

Đáp án chuẩn:

Em tự thực hiện theo các gợi ý.

Câu 4: Em hãy bình luận ý kiến của các bạn về giá cả thị trường trong đoạn hội thoại dưới đây. Nếu em tham gia cuộc tranh luận đó, em sẽ làm rõ hơn điều gì về chức năng của giá cả thị trường?

Nhóm Lan tranh luận về giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường. Một vài ý kiến được đưa ra như sau:

 - Lan: Tớ thấy giá cả thị trường thay đổi liên tục, ở mỗi nơi lại khác nhau.

 - Mai: Tớ thì cho rằng giá cả thị trường do người sản xuất quyết định.

 - Hưng: Giá cả thị trường giúp chúng ta nhận biết được tình hình hàng hoá trên thị trường để điều chỉnh chi tiêu. Như những lúc thịt lợn tăng giá, nhà tớ chuyển sang ăn thịt bò, cá, gà,...

Đáp án chuẩn:

Nếu tham gia cuộc tranh luận, em sẽ làm rõ các chức năng của giá cả thị trường:

  • Điều tiết sản xuất và tiêu dùng: Giá cả thay đổi liên tục, tạo ra sự khác biệt ở từng nơi, nhưng vẫn trong mức dao động chung.
  • Tạo động lực cho kinh tế: Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng.
  • Phát huy tiềm năng: Giúp các vùng miền phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.

Vận dụng

Câu 1: Em hãy tìm hiểu về tỉnh hình thị trường một số hàng tiêu dùng tại địa phương em trong dịp Tết Nguyên đán và viết nhận xét về giá cả thị trường của các loại hàng hoá đó.

Đáp án chuẩn:

Em hãy tự thực hiện theo gợi ý.

Câu 2: Em hãy sưu tầm thông tin (hình ảnh, số liệu, video clip,... ) về những hành vi không đúng khi tham gia thị trường và viết bài phê phán các hành vi đó.

Đáp án chuẩn:

Hành vi không đúng khi tham gia thị trường: Đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý:

Ví dụ: Găm xăng dầu chờ tăng giá.

Không niêm yết giá hàng hóa:

Ví dụ: Dịch vụ liên quan đến phòng, chống dịch Covid-19, sản phẩm kit test Covid.

Báo tham khảo:     

Thị trường điều tiết giao thương giữa người mua và bán. Gần đây, lực lượng chức năng phát hiện nhiều đơn vị kinh doanh xăng dầu "găm hàng" chờ tăng giá, gây bức xúc xã hội. Hành vi này vi phạm pháp luật và cần xử lý nghiêm. Trong đại dịch Covid-19, nhu cầu cao dẫn đến đầu cơ và định giá bất hợp lý cho trang thiết bị y tế, khiến người dân phẫn nộ. Cần xử lý để đảm bảo giá bán hợp lý và ổn định trên thị trường.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác