Đáp án KHTN 8 cánh diều bài 2 Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học

Đáp án bài 2 Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KHTN 8 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2 - PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC LÀ GÌ?

Câu hỏi 1: Quan sát hình 2.1 cho biết có những quá trình biến đổi hóa học nào xảy ra.

Đáp án chuẩn:

Quá trình biến đổi hóa học bao gồm

Quá trình hoà tan Zinc (Zn) vào dung dịch Hydrochloric acid (HCl)

Quá trình đốt khí hydrogen trong bình đựng khí oxygen.

Luyện tập 1: Xác định chất phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp dưới đây:

a) Đốt cháy khí methane trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước.

b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.

Đáp án chuẩn:

Xác định chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp sau:

a)       

Chất tham gia: khí methane, oxygen
Chất sản phẩm: khí carbon dioxide, nước.

b)

Chất tham gia: Carbon, oxygen
Chất sản phẩm: khí carbon dioxide.

II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Câu hỏi 2. Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:

a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng.

Đáp án chuẩn:

a) Trước phản ứng:2 nguyên tử H liên kết với nhau2 nguyên tử O liên kết với nhau.
b) Sau phản ứng, 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.c) Số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng bằng nhau. 

Luyện tập 2: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O) theo sơ đồ sau:

Quan sát sơ đồ hình 2.3, cho biết:

a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.

Đáp án chuẩn:

a) Trước phản ứng có:

methane: gồm 4 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử C

oxygen: 2 nguyên tử O liên kết với nhau.

b) Sau phản ứng, tạo thành carbon dioxide (CO2) gồm 2 nguyên tử O liên kết với 1 nguyên tử C và hơi nước (H2O) gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.

c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng bằng nhau.

III. DẤU HIỆU CÓ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC XẢY RA

Câu hỏi 3. Chỉ ra sự khác biệt về tính chất của nước với hydrogen và oxygen.

Đáp án chuẩn:

O2- nặng  hơn không khí. Có tác dụng trong việc duy trì sự sống và sự cháy. Hoá lỏng ở -180 độ C.H2: Nhẹ hơn không khí, không duy trù sự sống và sự cháy. Hoá lỏng ở -260 độ C.Nước: là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị; sôi ở 100 độ C, hoá rắn ở 0 độ C.

Vận dụng 1: Nước đường để trong không khí một thời gian có vị chua. Trong trường hợp này dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?

Đáp án chuẩn:

Trong trường hợp này dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra là mùi vị (vị chua).

Luyện tập 3: Những dấu hiệu nào thường được sử dụng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?

Đáp án chuẩn:

Có thể nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…

IV. PHẢN ỨNG TOẢ NHIỆT, THU NHIỆT 

1. Khái niệm

Câu hỏi 4: Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?

Đáp án chuẩn:

Phản ứng tỏa nhiệt là thí nghiệm 2, phản ứng thu nhiệt là thí nghiệm 3.

Luyện tập 4: Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt? Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước.

b) Cồn cháy trong không khí.

Đáp án chuẩn:

Phản ứng toả nhiệt a

Phản ứng thu nhiệt b.

Vận dụng 2: Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.

Đáp án chuẩn:

Phản ứng tỏa nhiệt: đốt cháy nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ sắt,..

Phản ứng thu nhiệt: nung vôi, nung clinker xi măng,…


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác