Câu hỏi tự luận Toán 12 chân trời Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes

Câu hỏi tự luận Toán 12 chân trời sáng tạo Bài 2: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Cho hai biến cố A và B, với P(B) = 0,8, P(A|B) = 0,8, 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Tính P(A).

Câu 2: Cho hai biến cố 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) thỏa mãn 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU). Khi đó, 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) bằng?

Câu 3: Cho hai biến cố 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) với 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)1. NHẬN BIẾT (8 CÂU). Khi đó 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) bằng?

Câu 4: Cho hai biến cố A và B với 0 < P(A) < 1. 

Viết công thức xác suất toàn phần tính P(B)

Với P(A) = 0,1; 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 5: Với P(A) = 0,1; 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 6: Cho hai biến cố A và B với P(B) = 0,2; 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) Tính 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 7: Nếu hai biến cố A, B thỏa mãn P(A) = 0,3, P(B) = 0,6 và P(A|B) = 0,4 thì P(B|A) bằng?

Câu 8: Nếu hai biến cố A, B thỏa mãn P(A) = 0,4, P(B) = 0,3 và P(A|B) = 0,25 thì P(B|A) bằng?

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Một động cơ điện có hai van bảo hiểm cùng hoạt động. Xác suất hoạt động tốt của van I là 0,9, của van II là 0,72. Xác suất hoạt động tốt của van I, biết van II hoạt động tốt, là 0,96. Giả sử van I hoạt động tốt, xác suất hoạt động tốt của van II là?

Câu 2: Cho hai biến cố A và B, với P(B) = 0,8, P(A|B) = 0,7, P(A|2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

a) Tính P(A)

b) Tính P(B|A). 

Câu 3: Người ta khảo sát khả năng chơi nhạc cụ của một nhóm học sinh nam nữ tại một trường phổ thông H. Xét phép thử chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong nhóm đó. 

Gọi A là biến cố “học sinh được chọn biết chơi ít nhất một nhạc cụ”, 

B là biến cố “học sinh được chọn là nam”. 

Biết xác xuất học sinh được chọn là nam bằng 0,6; xác suất học sinh được chọn là nam và biết chơi ít nhất một nhạc cụ là 0,3; xác suất học sinh được chọn là nữ và biết chơi ít nhất một nhạc cụ là 0,15. Tính P(A).

Câu 4: Trong một trường học, tỉ lệ học sinh nữ là 53%. Tỉ lệ học sinh nữ và tỉ lệ học sinh nam tham gia câu lạc bộ nghệ thuật X lần lượt là 21% và 17%. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường. Tính xác suất học sinh đó có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật X.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Truờng Bình Phúc có 3. VẬN DỤNG (5 CÂU) học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc, trong số học sinh đó có 3. VẬN DỤNG (5 CÂU) học sinh biết chơi đàn guitar. Ngoài ra, có 3. VẬN DỤNG (5 CÂU) số học sinh không tham gia câu lạc bộ âm nhạc cũng biết chơi đàn guitar. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường. Giả sử học sinh đó biết chơi đàn guitar. Xác suất chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc là bao nhiêu?

Câu 2: Thực hiện khảo sát tại một địa phương mà số trẻ em nam gấp 3. VẬN DỤNG (5 CÂU) lần số trẻe em nữ, có 3. VẬN DỤNG (5 CÂU) số trẻ em nam bị hen phế quản, 3. VẬN DỤNG (5 CÂU) số trẻ em nữ bị hen phế quản. Chọn ngẫu nhiên 1 trẻ em. Giả sử trẻ em được chọn bị hen phế quản. Xác suất chọn được trẻ em nam là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Câu 3: Tỉ lệ bị bệnh cúm tại một địa phương bằng 3. VẬN DỤNG (5 CÂU). Khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán, nếu người có bệnh cúm thì khả năng phản ứng dương tính là 3. VẬN DỤNG (5 CÂU), nếu người không bị bệnh cúm thì khả năng phàn ứng dương tính 3. VẬN DỤNG (5 CÂU). Chọn ngẫu nhiên 1 người tại địa phương đó. Xác suất người được chọn có phản ứng dương tính là bao nhiêu?

Câu 4: Có hai thùng I và II chứa các sản phẩm có khối lượng và hình dạng như nhau. Thùng I có 5 chính phẩm và 4 phế phẩm, thùng 2 có 6 chính phẩm và 8 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng I sang thùng II. Sau đó, lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng II để sử dụng. Xác suất lấy được chính phẩm từ thùng II là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Câu 5: Một xưởng máy sử dụng một loại linh kiện được sản xuất từ hai cơ sở I và II. Số linh kiện do cơ sở I sản xuất chiếm 3. VẬN DỤNG (5 CÂU)%, số linh kiện do cơ sở II sản xuất chiếm 3. VẬN DỤNG (5 CÂU)%. Tỉ lệ linh kiện đạt tiêu chuẩn của cơ sở I, cơ sở II lần lượt là 93%, 82%. Kiểm tra ngẫu nhiên 1 linh kiện ở xưởng máy. Xét các biến cố:

3. VẬN DỤNG (5 CÂU): “Linh kiện được kiểm tra do cơ sở I sản xuất”;

3. VẬN DỤNG (5 CÂU): “Linh kiện được kiểm tra do cơ sở II sản xuất”;

3. VẬN DỤNG (5 CÂU): “Linh kiện được kiểm tra đạt tiêu chuẩn”.

Tính 3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Một kho hàng có 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU) sản phẩm loại I và 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)sản phẩm loại II, trong đó có 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)sản phẩm loại I bị hỏng, 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)sản phẩm loại II bị hỏng. Các sản phẩm có kích thước và hình dạng như nhau. Một khách hàng chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Xét các biến cố:

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU): "Khách hàng chọn được sản phẩm loại I ";

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU): "Khách hàng chọn được sản phẩm không bị hỏng". 

Tính 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU).

Câu 2: Một cửa hàng có hai loại bóng đèn Led, trong đó có 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU) bóng đèn Led là màu trắng và 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)bóng đèn Led là màu xanh, các bóng đèn có kích thước như nhau. Các bóng đèn Led màu trắng có tỉ lệ hỏng là 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU) và các bóng đèn Led màu xanh có tỉ lệ hỏng là 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU). Một khách hàng chọn mua ngấu nhiên 1 bóng đèn Led từ cửa hàng. Xét các biến cố:

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU): "Khách hàng chọn được bóng đèn Led màu trắng";

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU): "Khách hàng chọn được bóng đèn Led không hỏng".

Tính: 

a) 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU) 

b) 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

c) 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

d) 4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 3: Trong một hộp có 10 quả bóng màu xanh và 12 quả bóng màu đỏ, các quả bóng có khối lượng và kích thước như nhau. Bạn Tuấn lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 quả bóng, mỗi lần lấy 1 quả và không hoàn lại. Xét các biến cố:

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU) : "Lần thứ nhất lấy được quả bóng màu xanh";

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU) : "Lần thứ hai lấy được quả bóng màu xanh".

Tính P(B).

Câu 4: Trong một đợt kiểm tra sức khoẻ, có một loại bệnh X mà tỉ lệ người mắc bệnh là 0,2% và một loại xét nghiệm Y mà ai mắc bệnh X khi xét nghiệm Y cũng có phản ứng dương tính. Tuy nhiên, có 6% những người không bị bệnh X lại có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong đợt kiểm tra sức khoẻ đó. Giả sử người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Xác suất người đó bị mắc bệnh X là bao nhiêu (làm tròn kết quà đến hàng phần trăm)?

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 12 chân trời sáng tạo Bài 2: Công thức xác suất toàn phần, Bài tập Ôn tập Toán 12 chân trời sáng tạo Bài 2: Công thức xác suất toàn phần, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 12 CTST Bài 2: Công thức xác suất toàn phần

Bình luận

Giải bài tập những môn khác